Ngày nay, các chủ doanh nghiệp vừa và nhỏ thường tìm kiếm các dịch vụ hỗ trợ tài chính như các khoản vay để thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh. Cho vay doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ giúp đáp ứng nhu cầu vốn nhanh chóng, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, tận dụng các cơ hội mới và nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường. Hầu hết các ngân hàng trong nước đã đưa ra nhiều biện pháp hỗ trợ để các start-up ít vốn đầu tư có thêm vốn phát triển. Tuy nhiên, để có được nguồn vốn hỗ trợ doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đủ các điều kiện, thủ tục theo quy định của pháp luật. Dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn bạn thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2023.
Quy định pháp luật về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa
Thứ nhất, trong từng thời kỳ, Chính phủ quyết định chính sách hỗ trợ tổ chức tín dụng tăng dư nợ cho vay; khuyến khích tổ chức tín dụng cho vay dựa trên xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp và biện pháp phù hợp khác; khuyến khích thành lập tổ chức tư vấn độc lập để xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Thứ hai, được cấp bảo lãnh tín dụng tại Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa. Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa là quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, do ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập.
Điều kiện được Quỹ bảo lãnh tín dụng cấp bảo lãnh đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Pháp luật quy định, doanh nghiệp nhỏ và vừa “chỉ được Quỹ bảo lãnh tín dụng xem xét, cấp bảo lãnh khi hội đủ các điều kiện kiện” sau: (Điều 8, 9 Luật Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017; Điều 14 Nghị định số 38/2018/NĐ-CP)
Thứ nhất, có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay;
Thứ hai, dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh được Quỹ bảo lãnh tín dụng thẩm định và quyết định bảo lãnh theo quy định;
Thứ ba, có phương án về vốn chủ sỗ hữu tối thiểu 20% tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh;
Thứ tư, không có các khoản nợ thuế từ 01 năm trở lên và nợ xấu tại các tổ chức tín dụng. Trường hợp nợ thuế do nguyên nhân khách quan, doanh nghiệp phải có xác nhận của cơ quan quản lý thuế trực tiếp;
Thứ năm, có một hoặc nhiều biện pháp bảo đảm cho bảo lãnh vay vốn dưới đây theo đánh giá và quyết định của Quỹ bảo lãnh tín dụng trên cơ sở Quỹ bảo lãnh tín dụng do Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tĩnh ban hành:
- Quyền tài sản, tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng hoặc tài sản hiện có của bên thứ ba;
- Dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng theo đánh giá của Quỹ bảo lãnh tín dụng;
- Xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp được xem xét cấp bảo lãnh tín dụng theo đánh giá xếp hạng của Quỹ bảo lãnh tín dụng là doanh nghiệp đảm bảo khả năng trả nợ cho khoản vay tại tổ chức cho vay.
Quy định về việc phối hợp trong cho vay có bảo lãnh của quỹ bảo lãnh tín dụng
Căn cứ quy định tại Điều 7 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 và Thông tư 45/2018/TT-NHNN, pháp luật quy định về việc phối hợp trong cho vay có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng như sau:
Thứ nhất, trường hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng nhận tài sản bảo đảm cho hoạt động bảo lãnh, bên cho vay, Quỹ bảo lãnh tín dụng, bên có tài sản bảo đảm và các bên liên quan (nếu có) thỏa thuận bằng văn bản để bảo đảm bên cho vay có quyền tiếp nhận và xử lý tài sản bảo đảm cho hoạt động bảo lãnh trong trường hợp Quỹ bảo lãnh tín dụng không thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết;
Thứ hai, trước khi thực hiện cho vay, bên cho vay và Quỹ bảo lãnh tín dụng căn cứ các quy định nội bộ của bên cho vay và phương thức tổ chức điều hành hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng, thực hiện ký thỏa thuận khung hoặc thỏa thuận từng lần (kể cả sửa đổi, bổ sung) về việc phối hợp cho vay có bảo lãnh của Quỹ bảo lãnh tín dụng để thống nhất các nội dung trong quá trình thực hiện bảo lãnh, cho vay và là cơ sở để thực hiện quyền, nghĩa vụ của các bên khi phát sinh;
Thứ ba, bên cho vay xem xét, thẩm định, quyết định cho vay bằng đồng Việt Nam đối với các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh của khách hàng được Quỹ bảo lãnh tín dụng bảo lãnh nghĩa vụ trả nợ gốc, trả lãi khoản vay theo quy định pháp luật về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng và tự chịu trách nhiệm về quyết định cho vay của mình.
Mục tiêu vay vốn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là gì?
Để đăng ký vay, doanh nghiệp phải có mục tiêu vay vốn cụ thể, có lộ trình rõ ràng để đạt được mục tiêu đó. Để đăng ký vay tại ngân hàng, doanh nghiệp cần hoạch định rõ mục đích vay là gì. Ví dụ như:
- Cần nguồn tiền lớn để thu mua tài sản cố định
- Bổ sung nguồn vốn để mở rộng việc kinh doanh
- Giải quyết vấn đề thu mua nguyên liệu, vật liệu để sản xuất
- V.v.
Khi đã có mục đích vay rõ ràng, tiếp theo đó doanh nghiệp cần chuẩn bị kế hoạch chi tiết để đạt được mục đích đó. Điều này sẽ là minh chứng để ngân hàng hiểu được mục đích vay vốn của doanh nghiệp và có quyết định cho vay phù hợp hơn.
Lịch sử tín dụng của doanh nghiệp cần vay vốn
Tiếp theo, ngân hàng sẽ xem xét đến điểm tín dụng (còn gọi là lịch sử tín dụng) của người vay vốn hoặc người bảo lãnh khoản vay. Ở Việt Nam, phía ngân hàng sẽ kiểm tra lịch sử tín dụng qua CIC (Trung tâm thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam). Phía cho vay sẽ kiểm tra các thông tin như:
- Các lần đăng ký vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ từ khi thành lập đến thời điểm hiện tại
- Tình hình thanh toán các khoản nợ trong vòng 12 tháng gần nhất
Đồng thời, ngân hàng cũng có thể kiểm tra tài sản hiện có của doanh nghiệp để xác định xem doanh nghiệp có đủ khả năng trả nợ cho khoản vay mới hay không. Ngân hàng cũng có thể yêu cầu cung cấp thêm thông tin về doanh thu, lợi nhuận của đơn vị cần vay vốn cũng như cam kết trả nợ của họ.
Ví dụ: Công ty có lợi nhuận lớn chứng tỏ họ có tiềm năng thanh toán khoản vay đúng hạn hoặc có thể quản lý các chi phí phát sinh khác.
Những điều kiện khác đối với doanh nghiệp muốn vay vốn ngân hàng
- Báo cáo tài chính: Phía ngân hàng cũng có thể yêu cầu doanh nghiệp cung cấp thêm báo cáo tài chính để bổ sung hồ sơ vay. Nếu hồ sơ ban đầu không yêu cầu mục này, doanh nghiệp vẫn nên chuẩn bị sẵn để tránh rơi vào tình thế bối rối khi được yêu cầu bổ sung tài liệu.
- Tài sản thế chấp: Nếu doanh nghiệp có tài sản thế chấp, việc đăng ký vay vốn có thể dễ dàng hơn. Ngân hàng sẽ đánh giá giá trị của tài sản thế chấp, trong trường hợp có sự cố xảy ra thì vẫn có tài sản thế chấp đảm bảo cho khoản vay. Tài sản này có thể là bất động sản, trang thiết bị có giá trị, hàng hóa đang lưu kho hay hóa đơn thương mại chưa thanh toán (tùy vào sản phẩm vay hỗ trợ).
- Vay tín chấp: Nhiều ngân hàng cũng hỗ trợ gói vay tín chấp cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tuy nhiên hạn mức vay không cao bằng sản phẩm vay thế chấp. Gói vay này phù hợp cho các doanh nghiệp mới, giúp giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp khi tiếp cận thị trường.
Thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2023
Hồ sơ vay vốn ngân hàng
- Giấy phép thành lập công ty hoặc giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư.
- Điều lệ công ty.
- Giấy quyết định bổ nhiệm giám đốc và kế toán trưởng (nếu có).
- CMND, CCCD hoặc Hộ chiếu, Sổ hộ khẩu của người đại diện công ty đứng ra vay vốn (Photo).
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp
- Hợp đồng mua hàng, bán hàng…
- Hợp đồng sử dụng lao động (nếu có).
Phương án vay vốn ngân hàng
- Phương án sản xuất, kinh doanh hiệu quả đảm bảo khả năng trả nợ ngân hàng.
- Kế hoạch trả nợ ngân hàng.
Tài sản đảm bảo tiền đối với khoản vay thế chấp
- Bất động sản: Giấy chứng nhận sở hữu nhà, đất.
- Ôtô, Máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng hoá: Hoá đơn, hợp đồng mua bán.
- Các chứng từ có giá: giấy chứng nhận góp vốn, cổ phiếu, trái phiếu
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục cấp thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Thủ tục xin xác nhận hai tên là của một người tại Bắc Giang
- Thủ tục làm visa du lịch tại Bắc Giang năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục vay vốn doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Trích lục thông tin sổ đỏ. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ hiện nay cần bổ sung nguồn vốn để tập trung đầu tư vào sản xuất kinh doanh, nắm bắt kịp xu hướng thị trường. Nếu không kịp thời bổ sung vốn, một doanh nghiệp có thể bỏ lỡ mất thời cơ vàng của mình.
Vậy nên nhiều ngân hàng hiện đã hỗ trợ khoản vay cho doanh nghiệp với cả hình thức vay thế chấp và vay tín chấp, trở thành phao cứu sinh cho doanh nghiệp. Nhiều ngân hàng thương mại như Techcombank, Sacombank, VPBank, Vietcombank, ACB… đã và đang hỗ trợ nhiều doanh nghiệp vay vốn.
Vậy nên khi cần đăng ký vay, các doanh nghiệp nên tìm hiểu kỹ và có sự chuẩn bị bài bản để nhận được nguồn vốn phù hợp. Đặc biệt là phải có mục đích vay chính đáng, kế hoạch đạt được mục tiêu rõ ràng, chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của đơn vị cho vay để được hỗ trợ sớm nhất.
Sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ VietBank được rất nhiều khách hàng lựa chọn bởi rất nhiều ưu đãi đặc biệt, có thể kể đến như:
Tỷ lệ tài trợ vốn lên đến 100% phương sử dụng vốn
Chấp nhận tài sản thuế chấp là tài khoản tiền gửi tại VietBank
Đối với những doanh nghiệp có tài sản là BĐS, VietBank hỗ trợ giải ngân lên đến 85% giá trị Bất động sản.
Lãi suất cho vay vô cùng ưu đãi
Yêu cầu đối với hình thức vay tín chấp cho doanh nghiệp:
Người đăng ký vay là chủ doanh nghiệp theo như giấy phép kinh doanh.
Người vay là người Việt Nam, hiện nằm trong độ tuổi quy định của ngân hàng (thường từ đủ 18 tuổi hoặc từ đủ 22 tuổi đến tối đa 60 tuổi).
Doanh nghiệp không cần phải đưa ra tài sản thế chấp. Cần có đủ các giấy tờ gồm: giấy phép kinh doanh (còn thời hạn), giấy tờ tùy thân của người vay như CMND/CCCD/Hộ chiếu, chứng từ chứng minh thu nhập cá nhân.
Doanh nghiệp có thể được vay tối đa từ 300 – 500 triệu tùy vào hồ sơ, với thời hạn vay lên đến 5 năm tùy theo mục đích vay của doanh nghiệp.
Đối với hình thức vay thế chấp, yêu cầu:
Người đăng ký vay là chủ doanh nghiệp theo như giấy phép kinh doanh.
Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài sinh sống tại Việt Nam.
Doanh nghiệp phải có tài sản thế chấp như máy móc, bất động sản, hàng hóa kinh doanh… (tùy theo sản phẩm vay hỗ trợ). Các giấy tờ cần có gồm giấy phép kinh doanh (còn thời hạn), giấy tờ tùy thân của chủ doanh nghiệp (CMND/CCCD/Hộ chiếu), chứng minh thu nhập và mục đích sử dụng nguồn vốn, chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp.
Số tiền doanh nghiệp được vay sẽ phụ thuộc vào giá trị của tài sản đảm bảo, thời hạn được vay có thể lên đến 20 – 25 năm tùy theo gói vay hỗ trợ.