Trong một số trường hợp, khi chính quyền thu hồi đất, người dân được bồi thường theo giá trị của đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, sau khi trả lại đất nông nghiệp đủ điều kiện được bồi thường, tỷ lệ bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố có liên quan của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm thu hồi đất xác định. Trong đó, bảng giá đền bù do Uỷ ban nhân dân quận quyết định căn cứ vào tình hình kinh tế – xã hội của từng nơi và các quy định đã được phê duyệt. Tuy nhiên, trên thực tế khi làm việc với cơ quan nhà nước về thủ tục bồi thường sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Chính vì vậy mà Luật sư Bắc Giang cung cấp dịch vụ tư vấn giá đền bù đất tại Bắc Giang. Hy vọng sẽ được hỗ trợ và phục vụ quý khách.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Nghị định 96/2019/NĐ-CP
Nguyên tắc xác định giá đất tại Bắc Giang
Căn cứ theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, việc định giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:
- Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
- Theo thời hạn sử dụng đất;
- Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
- Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.
Như vậy, khi xác định giá đất để tính tiền bồi thường cho người dân cần đảm bảo đầy đủ theo các nguyên tắc nêu trên.
Đối tượng được bồi thường khi bị thu hồi đất thổ cư
Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, đền bù đất thổ cư là việc nhà nước sẽ trả lại quyền sử dụng đất cho người có đất với phần đất bị thu hồi.
Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người sử dụng đất cũng nhận được bồi thường mà họ phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật đất đai 2013 như:
Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc đủ điều kiện được cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp
Đất đang sử dụng không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.
Ngoài ra, trường hợp người sử dụng đất là người nước ngoài mà có đủ 2 điều kiện trên cũng sẽ được bồi thường đất.
Xác định giá đất cụ thể đền bù đất
Căn cứ Điểm đ Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. So với giá thị trường, thường thì giá đất cụ thể thấp hơn rất nhiều.
ở mỗi tỉnh, thành phố khác nhau, sẽ có đơn giá bồi thường khi thu hồi đất khác nhau. Dưới đây, chúng tôi cung cấp cho bạn đọc căn cứ để xác định mức đơn giá bồi thường khi thu hồi đất của 63 tỉnh thành. Bạn nên đọc kỹ trong từng văn bản để có thể xác định được giá đất cụ thể của tỉnh thành mình, từ đó xác định được mức bồi thường mà nhà nước tính cho mình đã đúng chưa.
Tên tỉnh/thành | Tên văn bản | |
Thành phố trực thuộc trung ương | ||
1 | Hà Nội | Quyết định 10/2017/QĐ-UBND |
2 | Thành phố Hồ Chí Minh | Quyết định 28/2018/QĐ-UBND |
3 | Hải Phòng | Quyết định 2680/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 03/2019/QĐ-UBND |
4 | Đà Nẵng | Quyết định 38/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND |
5 | Cần Thơ | Quyết định 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND |
Khu vực Đồng bằng sông Hồng | ||
6 | Bắc Ninh | Quyết định 528/2014/QĐ-UBND |
7 | Hà Nam | Quyết định 50/2019/QĐ-UBND |
8 | Hải Dương | Quyết định 16/2019/QĐ-UBND |
9 | Hưng Yên | Quyết định 03/2020/QĐ-UBND |
10 | Nam Định | Quyết định 13/2019/QĐ-UBND |
11 | Ninh Bình | Quyết định 26/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định 16/2018/QĐ-UBND |
12 | Thái Bình | Quyết định 01/2020/QĐ-UBND |
13 | Vĩnh Phúc | Quyết định 35/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND. |
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc | ||
14 | Lào Cai | Quyết định 17/2015/QĐ-UBND |
15 | Yên Bái | Quyết định 26/2017/QĐ-UBND |
16 | Điện Biên | Quyết định 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 05/2016/QĐ-UBND |
17 | Hòa Bình | Quyết định 05/2018/QĐ-UBND (khoản 3 Điều 32 bị bãi bỏ bởi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND) |
18 | Lai Châu | Quyết định 30/2017/QĐ-UBND |
19 | Sơn La | Quyết định 18/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2020/QĐ-UBND |
20 | Hà Giang | Quyết định 15/2019/QĐ-UBND |
21 | Cao Bằng | Quyết định 14/2020/QĐ-UBND |
22 | Bắc Kạn | Quyết định 22/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 43/2017/QĐ-UBND |
23 | Lạng Sơn | Quyết định 20/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2019/QĐ-UBND |
24 | Tuyên Quang | Quyết định 05/2017/QĐ-UBND |
25 | Thái Nguyên | Quyết định 08/2019/QĐ-UBND |
26 | Phú Thọ | Quyết định 11/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định 21/2019/QĐ-UBND |
27 | Bắc Giang | Quyết định 10/2019/QĐ-UBND |
28 | Quảng Ninh | Quyết định 3000/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 30/2020/QĐ-UBND |
Khu vực Bắc Trung Bộ | ||
29 | Thanh Hóa | Quyết định 3162/2014/QĐ-UBND |
30 | Nghệ An | Quyết định 40/2019/QĐ-UBND |
31 | Hà Tĩnh | Quyết định 13/2020/QĐ-UBND |
32 | Quảng Bình | Quyết định 22/2018/QĐ-UBND |
33 | Quảng Trị | Quyết định 31/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 16/2018/QĐ-UBND |
34 | Thừa Thiên Huế | Quyết định 37/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 67/2019/QĐ-UBND |
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
35 | Quảng Nam | Quyết định 43/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND |
36 | Quảng Ngãi | Quyết định 50a/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 17/2018/QĐ-UBND |
37 | Bình Định | Quyết định 21/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND |
38 | Phú Yên | Quyết định 57/2014/QĐ-UBND |
39 | Khánh Hoà | Quyết định 29/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định 06/2018/QĐ-UBND |
40 | Ninh Thuận | Quyết định 64/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2018/QĐ-UBND |
41 | Bình Thuận | Quyết định 08/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND |
Khu vực Tây Nguyên | ||
42 | Kon Tum | Quyết định 53/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định 30/2018/QĐ-UBND |
43 | Gia Lai | Quyết định 09/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND |
44 | Đắk Lắk | Quyết định Quyết định 39/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 27/2019/QĐ-UBND |
45 | Đắk Nông | Quyết định 07/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2018/QĐ-UBND |
46 | Lâm Đồng | Quyết định 50/2017/QĐ-UBND |
Khu vực Đông Nam Bộ | ||
47 | Bình Phước | Quyết định 05/2018/QĐ-UBND |
48 | Bình Dương | Quyết định 38/2019/QĐ-UBND |
49 | Đồng Nai | Quyết định 11/2019/QĐ-UBND |
50 | Tây Ninh | Quyết định 17/2015/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND |
51 | Bà Rịa – Vũng Tàu | Quyết định 52/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định 11/2020/QĐ-UBND |
Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long | ||
52 | Long An | Quyết định 09/2018/QĐ-UBND |
53 | Đồng Tháp | Quyết định 27/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định 26/2017/QĐ-UBND |
54 | Tiền Giang | Quyết định 40/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2018/QĐ-UBND |
55 | An Giang | Quyết định 33/2018/QĐ-UBND |
56 | Bến Tre | Quyết định 29/2019/QĐ-UBND (một số khoản bị bãi bỏ bởi Quyết định 06/2020/QĐ-UBND) |
57 | Vĩnh Long | Quyết định 18/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định 13/2020/QĐ-UBND |
58 | Trà Vinh | Quyết định 16/2020/QĐ-UBND |
59 | Hậu Giang | Quyết định 26/2018/QĐ-UBND |
60 | Kiên Giang | Quyết định 22/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2018/QĐ-UBND |
61 | Sóc Trăng | Quyết định 34/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 35/2016/QĐ-UBND |
62 | Bạc Liêu | Quyết định 20/2020/QĐ-UBND |
63 | Cà Mau | Quyết định 01/2018/QĐ-UBND |
Dịch vụ tư vấn giá đền bù, bồi thường thu hồi đất tại Bắc Giang
Luật sư Bắc Giang là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về Mức bồi thường thu hồi đất, Giá bồi thường thu hồi đất tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn Mức bồi thường thu hồi đất của Luật sư Bắc Giang. Chúng tôi sẽ thực hiện:
- Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục thu hồi, thủ tục giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn nội dung thủ tục để giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn điều kiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
- Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chất;
- Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất.
Tại sao bạn nên lựa chọn dịch vụ tại Luật sư Bắc Giang?
Công ty có nhiều năm kinh nghiệm, với đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật chuyên môn cao. Công ty Luật sư Bắc Giang trong những năm qua đã để lại nhiều ấn tượng trong lòng khách hàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn trên hầu hết tất cả các lĩnh vực pháp luật như: Hình sự, Dân sự, Ly hôn, Hành chính, Đất đai,… cho cá nhân/pháp nhân. Khách hàng có thể yên tâm giao phó trách nhiệm, chúng tôi sẽ tận tâm tận sức cố vấn, chuyên sâu trong các hoạt động tư vấn pháp lý, hỗ trợ quý khách hàng.
Là một Công ty luật được đánh giá rất cao trong thực tiễn tư vấn pháp lý chuyên nghiệp và hiệu quả, Luật sư Bắc Giang đã được các cá nhân, doanh nghiệp lớn, nhỏ và vừa đánh giá rất cao trong hoạt động tư vấn của mình. Luật sư Bắc Giang đã củng cố được vị thế của mình nhờ sự đa dạng, uy tín, cam kết đảm bảo rằng mỗi khách hàng đều nhận được sự hài lòng trọn vẹn từ các dịch vụ được cung cấp.
Vì sao bạn nên chọn sử dụng dịch vụ tại Luật sư Bắc Giang?
Đạo đức nghề nghiệp luôn được Luật sư Bắc Giang đặt lên hàng đầu, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ứng xử nghề nghiệp đối với luật sư trong quá trình hành nghề. Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, chúng tôi sẽ giải quyết những khúc mắc cho khách hàng một cách thuận lợi nhất, đem lại hiệu quả tối ưu khi sử dụng dịch vụ của khách hàng.
Bảo mật tuyệt đối 100%: Mọi thông tin khách hàng: thông tin cá nhân khách hàng, thông tin nhiệm vụ, thông tin đối tượng khảo sát đều được chúng tôi bảo mật tuyệt đối không phải bên thứ ba biết mà không có sự cho phép từ phía khách hàng.
Luật sư Bắc Giang cung cấp các dịch vụ pháp lý đa dạng trên nhiều lĩnh vực pháp lý như kinh doanh và đầu tư, hình sự và dân sự, luật đất đai, hôn nhân và gia đình.
Chi phí giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho tất cả mọi người, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại. Với giá cả phải chăng, chúng tôi mong muốn điều quan trọng nhất là khách hàng có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất.
Chúng tôi luôn cập nhật tin tức thường xuyên và mới nhất về pháp luật cho khách hàng, để khách hàng nhanh chóng nắm bắt được sự việc và đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp trong những tình huống cụ thể.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ giải thể công ty trọn gói tại Bắc Giang
- Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bắc Giang
- Dịch vụ nhận nuôi con nuôi tại Bắc Giang năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Dịch vụ tư vấn giá đền bù đất tại Bắc Giang nhanh, trọn gói“. Luật sư Bắc Giang tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đổi tên giấy khai sinh … Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Bắc Giang thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp
Mức giá đền bù bồi thường khi thu hồi đất để làm đường là giá đất cụ thể được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quyết định thông qua trình tự, thủ tục xác định giá cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản có liên quan. Mức giá này là khác nhau cho từng địa phương, từng dự án thu hồi đất và từng trường hợp cụ thể, do đó, không có mức giá chung được áp dụng trong cả nước. Vì vậy, bạn có thể liên hệ với ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện để có thêm các thông tin cụ thể về mức giá này cho trường hợp của mình.
Đối với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được những khoản bồi thường như sau:
Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
Hỗ trợ thêm 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó
Bên cạnh đó, trong trường hợp chênh lệch về giá trị đất mới và giá đất cũ thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.
Lưu ý: Diện tích được hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, khu dân cư nông thôn…
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất * Hệ số tăng/giả
Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Cây cao su được xác định là cây trồng chính và là cây lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Do đó, nếu muốn biết được chính xác mức giá được đền bù thì người mua hoặc người bán đất cần phải tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà mình quan tâm.
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất trồng cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi là:Giá đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm = Giá đất quy định trong bảng giá * Hệ số tăng/giảm theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).