Kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, cùng với đó là sự “mọc lên” của các công ty ngày càng nhiều. Rất nhiều người có ý định thành lập công ty sau thời kỳ dịch bệnh chấm dứt. Nếu quý khách muốn thành lập công ty nhanh và chính xác nhất; nhưng chưa biết cần những hồ sơ và thủ tục pháp lý như thế nào? Hãy liên hệ với chúng tôi để sử dụng dịch vụ thành lập công ty Bắc Giang uy tín, trọn gói. Luật Sư Bắc Giang là đơn vị pháp lý chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ thành lập công ty tại Việt Nam. Dưới đây là bài viết tư vấn cụ thể của Luật sư Bắc Giang về Dịch vụ thành lập công ty năm 2022.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Điều cần biết khi thành lập công ty
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
- Có CMND/ Căn cước công dân/ Hộ chiếu;
- Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
- Không thuộc đối tượng không được thành lập doanh nghiệp (Công chức, viên chức…);
Xác định thành viên/cổ đông góp vốn hay sẽ tự đầu tư
Các thành viên/cổ đông góp vốn là những người có thể quyết định sự tồn tại, phát triển hoặc giải thể doanh nghiệp. Hợp tác được những thành viên/cổ đông đồng quan điểm, lý tưởng sẽ là một trong những điều quyết định cho việc thành công của công ty và ngược lại. Hãy suy nghĩ, cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn hợp tác để cùng thành lập công ty.
Loại hình công ty
Theo quy định của Luật doanh nghiệp hiện hành, có 4 loại hình công ty, bao gồm:
- Công ty hợp danh: (Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020), loại hình doanh nghiệp ít được lựa chọn nhất vì tính hạn chế của chúng là chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản của chủ công ty.
- Công ty TNHH 1 thành viên: (Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020), đây là loại hình công ty do 1 cá nhân hoặc 1 tổ chức làm chủ (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp. Nếu các bạn có 1 thành viên thì nên lựa chọn loại hình công ty này
- Công ty TNHH 2 thành viên trở lên: (Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020), loại hình công ty có từ 2 đến 50 thành viên góp vốn, xác định số thành viên thực tế của mình là bao nhiêu để có thể lựa chọn loại hình, thành viên có thể là cá nhân/tổ chức (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
- Công ty cổ phần: (Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020), loại hình doanh nghiệp từ 3 cá nhân hoặc tổ chức trở lên (có thể thuê, mướn đại diện pháp luật), công ty cổ phần không hạn chế tối đa số lượng cổ đông do vậy có thể tận dụng tối đa để phát hành cổ phần huy động vốn cho doanh nghiệp, chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp.
Tùy vào tình hình thực tế cũng như nhu cầu của người dự định thành lập doanh nghiệp mà lựa chọn loại hình phù hợp. Chẳng hạn nếu công ty chỉ gồm 1 cá nhân góp vốn thì loại hình sẽ là công ty TNHH một thành viên, nếu có hai người góp vốn thì có thể chọn loại hình công ty TNHH hai thành viên trở lên, nếu có từ 3 thành viên góp vốn thì có thể cân nhắc giữa công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần.
Tên công ty
Tên doanh nghiệp xác định thương hiệu cho công ty, đó là một trong những yếu tố quan trọng bậc nhất trong quá trình cung ứng sản phẩm – dịch vụ của công ty ra thị trường, giúp khách hàng nhận diện được đâu là sản phẩm của mình, đâu là sản phẩm của đối thủ. Lưu ý những điều cần biết trước khi thành lập công ty về đặt tên công ty:
- Tên doanh nghiệp phải viết được bằng tiếng Việt, có thể kèm theo chữ số và ký hiệu nhưng phải phát âm được và phải có ít nhất hai thành tố: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng doanh nghiệp.
- Không đặt tên trùng hoặc tên dễ gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp khác đã đăng ký.
- Tên doanh nghiệp phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
- Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên bằng tiếng Việt sang tiếng nước ngoài tương ứng. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
- Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên bằng tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
- Không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp. (Trừ trường hợp được sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó).
- Tên riêng không được chứa các từ ngữ nhạy cảm, vi phạm thuần phong mỹ tục.
Trụ sở chính của công ty
Căn cứ vào Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).“.
Đại chỉ trụ sở chính thường được đặt như sau:
“Số nhà kèm tên đường + tên phường/ xã/ thị trấn + tên quận/ huyện/ thị xã/TP thuộc tỉnh + TP trực thuộc trung ương/ tỉnh”
Nếu nơi đặt trụ sở chưa có số nhà hoặc chưa có tên đường thì phải có xác nhận của địa phương là địa chỉ đó chưa có số nhà, tên đường nộp kèm theo hồ sơ đăng ký kinh doanh. Nếu địa chỉ dự định thuê làm trụ sở văn phòng trong tòa nhà/ nhà chung cư, nên kiểm tra xem giấy tờ căn hộ đó có chức năng thương mại/ làm văn phòng hay không trước khi tiến hành ký hợp đồng thuê.
Công ty phải thông báo thời gian mở cửa tại trụ sở chính với cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh
Theo quy định, công ty có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào pháp luật không cấm và cần đăng ký với cơ quan Đăng ký kinh doanh trước khi hoạt động. Trước khi thành lập, cần lưu ý xem ngành nghề mình dự định kinh doanh có thuộc danh sách ngành bị cấm hay kinh doanh có điều kiện hay không (điều kiện mà doanh nghiệp phải đáp ứng đầy đủ thì mới được đăng ký hoạt động) để thực hiện quá trình kinh doanh đúng quy định của pháp luật.
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty là phần tài sản mà các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vào một thời điểm nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty. Theo quy định của pháp luật doanh nghiệp hiện hành, không có quy định cụ thể nào về số vốn điều lệ tối thiểu hay tối đa. Trừ trường hợp ngành nghề đăng ký của công ty yêu cầu vốn pháp định thì vốn điều lệ không được thấp hơn mức vốn pháp định này. Tùy vào tình hình thực tế của công ty cũng như ngành nghề kinh doanh để đăng ký số vốn điều lệ phù hợp.
Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài phải nộp hàng năm của doanh nghiệp, đồng thời là yếu tố xem xét khi các bên đối tác của bạn tham khảo hợp tác.
Người đại diện theo pháp luật
- Các chức danh có thể làm người đại diện theo pháp luật là: Giám Đốc, Tổng giám đốc, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
- Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp phải thường trú tại Việt nam; trường hợp vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản ủy quyền cho người khác theo quy định tại Điều lệ doanh nghiệp để thực hiện các quyền và nghĩa vụ của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp.
- Người đại diện của doanh nghiệp là người nước ngoài (bao gồm cả kiều bào) phải thường trú tại Việt Nam đồng nghĩa với việc phải có thẻ thường trú tại Việt Nam.
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là người thay mặt cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh với các đối tác, thực hiện các quyền và nghĩa vụ trước pháp luật. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải đảm bảo yêu cầu sau đây:
+ Là người trên 18 tuổi;
+ Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
+ Không trong quá trình chấp hành các bản án, không trong quá trình cải tạo.
Cơ quan giải quyết yêu cầu cấp phép kinh doanh
- Công an tại địa phương nơi đặt trụ sở chính kinh doanh.
- Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Cơ quan thuế có thẩm quyền.
- Ngân hàng mở tài khoản của công ty.
Hồ sơ cần có khi thành lập công ty
Hồ sơ thành lập công ty TNHH
Theo quy định hiện hành, Công ty TNHH gồm 2 loại đó là Công ty TNHH 1 thành viên và Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
Căn cứ theo Khoản 1, Điều 74, Luật doanh nghiệp 2020 định nghĩa: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty
Theo khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định thì công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50; thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
- Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần (Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Điều lệ công tycổ phần;
- Danh sách cổ đông sáng lập (Theo mẫu Phụ lục I-7 Thông tư 01/2021TT-BKHĐT).
- Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của cổ đông;
- Giấy CN ĐKKD/Giấy CN ĐKDN đối với tổ chức (trừ trường hợp tổ chức là Bộ/UBND tỉnh, thành phố) và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân, quyết định uỷ quyền của Người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức
- Quyết định góp vốn của cổ đông là tổ chức
Hồ sơ thành lập công ty hợp danh
Để thành lập công ty hợp danh cần chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Theo Điều 20 Luật Doanh nghiệp hiện hành, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp của công ty hợp danh bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ hợp pháp khác của các thành viên;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu có nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục bắt buộc thành lập công ty
- Chuẩn bị các thông tin về công ty dự định thành lập và các giấy tờ tùy thân như đã trình bày;
- Nộp hồ sơ + Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đăng bố cáo;
- Khắc dấu pháp nhân + Thông báo mẫu dấu tại Sở Kế hoạch & Đầu tư;
- Đăng ký mua chữ ký số (Token);
- Mở tài khoản ngân hàng;
- Làm thủ tục khai thuế ban đầu tại Cơ quan quản lý thuế trực tiếp;
- Thông báo phát hành hóa đơn.
Dịch vụ thành lập công ty Bắc Giang uy tín, trọn gói
Luật sư Bắc Giang được đánh giá là giải pháp tối ưu để lựa chọn khi cá nhân/ tổ chức rơi vào tình trạng khó khăn, vướng mắc pháp lý về các lĩnh vực pháp lý như về doanh nghiệp, đất đai, thừa kế, dân sự, hợp đồng, hôn nhân, tố tụng, hành chính, hình sự… Tại Luật sư Bắc Giang sẽ cung cấp cho bạn đầy đủ các dịch vụ pháp lý, cùng đội ngũ luật sư, chuyên viên pháp lý có nhiều năm kinh nghiệm trong nghề. Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, chúng tôi sẽ giải quyết những khúc mắc cho khách hàng một cách thuận lợi nhất.
Với đội ngũ tư vấn và chuyên viên tư vấn dày dặn kinh nghiệm, uy tín, chuyên nghiệp; Luật sư Bắc Giang đã được nhiều cá nhân và tổ chức đặt trọn niềm tin. Luật sư Bắc Giang luôn sẵn sàng hỗ trợ và đồng hành cùng quý khách hàng giải quyết những khó khăn về mặt pháp lý. Luật sư Bắc Giang luôn mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất.
Quy trình làm việc về dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Bắc Giang
Bạn cần cung cấp những thông tin gì?
- CMND/Hộ chiếu/Căn cước công dân hoặc Bản sao giấy tờ trên của: người đại diện theo pháp luật, thành viên/cổ đông sáng lập doanh nghiệp;
- Thông tin sơ bộ ban đầu: tên công ty, người đại diện pháp luật, địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh mong muốn, vốn điều lệ công ty dự kiến,…
Chúng tôi sẽ kiểm tra giúp bạn kiểm tra trước địa chỉ dự kiến có được cấp giấy phép hay không trước khi nộp hồ sơ thành lập công ty. Kiểm tra trước tên công ty có được cấp hay không, có bị trùng lặp hay không. Kiểm tra ngành nghề kinh doanh, soạn và áp mã ngành chi tiết theo đúng quy định,… Tư vấn cho quý khách hàng về các dịch vụ của công ty.
Báo giá chi phí dịch vụ thành lập công ty của Luật sư Bắc Giang
Lệ phí đăng ký doanh nghiệp nộp tại sở kế hoạch và đầu tư
Điều 32 Nghị định 01/2021/NĐ-CP doanh nghiệp phải nộp phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại thời điểm nộp hồ sơ thành lập công ty.
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng/lần.
Bên cạnh đó, Doanh nghiệp thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử được miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, trong thời hạn 30 ngày, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia.
Mức phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp theo Thông tư 47/2019/TT-BTC là 100.000 đồng.
Chi phí khắc con dấu doanh nghiệp
Chi phí phụ thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu, loại con dấu theo yêu cầu của doanh nghiệp. Mức giá vào khoảng 200.000 – 500.000 VND.
Chi phí làm biển công ty
Tùy vào từ đơn vị làm biển mà có mức giá khác nhau. Trên thị trường mức giá giao động khác nhau từ 300.000 đồng đến 1.500.000 đồng tùy vào chất liệu, kích thước biển hiệu.
Phí mua chữ ký số (Token)
Chữ ký số là dạng USB được mã hóa dùng thay cho chữ ký và con dấu của người đại diện theo pháp luật để ký tên lên tờ khai hoặc thao tác khác trên mạng nhằm xác định mọi thao tác là của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp liên hệ với nhà cung cấp chữ ký số như Viettel, Vina, Vinca…. để mua thiết bị Chữ ký số.
Chi phí phụ thuộc vào nhà cung cấp và số năm sử dụng dịch vụ. Chữ ký số 03 năm sử dụng giao động từ
Khoảng từ 02 – 03 triệu đồng/01 năm (tuỳ thuộc vào giá của đơn vị cung cấp và thời gian sử dụng).
Mở tài khoản ngân hàng và nộp thông báo tài khoản ngân hàng
Doanh nghiệp phải mở tài khoản ngân hàng để giao dịch và dùng để nộp thuế theo quy định bắt buộc hiện nay. Thủ tục mở tài khoản không mất phí. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần đảm bảo số dư trong tài khảo là 1.000.000 đồng (mức này có thể chênh lệch do chính sách của các ngân hàng).
Kê khai và nộp lệ phí môn bài
Lệ phí môn bài căn cứ vào số vốn điều lệ công ty và chia thành hai mức sau:
- Vốn điều lệ từ dưới 10 tỷ, lệ phí môn bài là 2.000.000 đồng/năm.
- Vốn điều lệ trên 10 tỷ, lệ phí môn bài là 3.000.000 đồng/năm.
Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 139/2016/NĐ-CP. Doanh nghiệp thành lập năm 2021 được miễn lệ phí môn bài năm trong năm đầu thành lập.
Phát hành hóa đơn điện tử – Hóa đơn giá trị gia tăng
Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định bằng phương tiện điện tử, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế. Khoảng 850.000 đồng/300 hoá đơn.
Mời quý khách hàng tham khảo bảng giá dịch vụ của công ty chúng tôi
Video Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc về thành lập doanh nghiệp
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ Luật sư Bắc Giang tư vấn uy tín, chuyên nghiệp
- Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bắc Giang
- Dịch vụ khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn tại Bắc Giang năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là các thông tin của Luật sư Bắc Giang về “Dịch vụ thành lập công ty Bắc Giang uy tín, trọn gói” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác như dịch vụ Trích lục bản án ly hôn, có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Bắc Giang để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.
Liên hệ hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ;
Thời gian đăng bố cáo, khắc con dấu, thông báo mẫu con dấu: 3 – 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ;
Kê khai thuế ban đầu + đăng ký hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ hợp lệ.
Trên phạm vi toàn quốc và áp dụng với toàn bộ Sở kế hoạch & đầu tư Tỉnh và thành phố thì hiện này sẽ có 02 (hai) phương thức hộ hồ sơ đăng ký kinh doanh, bao gồm:
Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh trực triếp tại Bộ phận một cửa của Sở kế hoạch & đầu tư nơi công ty đặt trụ sở;
Phương thức Nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh online: Trực tuyến qua Cổng thông tin: https://dangkykinhdoanh.gov.vn
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm:
Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh.
Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh).
Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh.
Thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh có thể thành lập thêm một hoặc hai Phòng Đăng ký kinh doanh và được đánh số theo thứ tự. Việc thành lập thêm Phòng Đăng ký kinh doanh do Ủy ban nhân dân thành phố quyết định sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.