Hình thức đăng ký hộ kính doanh các thể ngày nay rất phổ biến đối với những người điều hành các doanh nghiệp gia đình nhỏ. Và để kinh doanh theo mô hình này thì bạn phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh trong nước. Mẫu giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp được sử dụng tại Phụ lục III-1 của Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT. Trường hợp cần đăng ký kinh tế cá thể thì phải có đơn và giấy đề nghị đăng ký kinh doanh cá thể gửi về phòng tài chính quận, huyện. Mời bạn đọc tham khảo mẫu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh năm 2023 ở bài viết dưới đây nhé!
Giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh là gì?
Căn cứ quy định Khoản 1 Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng kí doanh nghiệp quy định như sau:
Điều 82. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
“Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.”
Vậy giấy chứng nhận đăng kí hộ kinh doanh là một giấy tờ pháp lý cho phép chủ hộ kinh doanh được kinh doanh một ngành nghề mà pháp luật không cấm dưới hình thức hộ kinh doanh
Hộ kinh doanh cá thể là gì?
Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP định nghĩa về hộ kinh doanh như sau: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ.”
Đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được quy định trong Luật Doanh nghiệp 2020. Hộ kinh doanh và doanh nghiệp đều được coi là các tổ chức kinh tế, thực hiện các hoạt động thương mại, tuy nhiên hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp.
Đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định Chương VIII Nghị định 01/2021/NĐ-CP, có thể rút ra một số đặc điểm của hộ kinh doanh cá thể như sau:
- Hộ kinh doanh không có tư cách pháp nhân như đa phần các loại hình doanh nghiệp khác;
- Đăng ký hộ kinh doanh cá thể là hộ gia đình hoặc cá nhân, nhưng các thành viên của hộ kinh doanh đều là người Việt Nam;
- Hộ kinh doanh được phép kinh doanh tại nhiều địa điểm nhưng phải đăng ký một địa điểm làm trụ sở chính;
- Hộ kinh doanh không bị giới hạn việc sử dụng lao động
- Hộ kinh doanh có thể thuê người quản lý hoạt động kinh doanh.
- Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế sau: Thuế giá trị gia tăng, Thuế thu nhập cá nhân, Lệ phí môn bài.
- Hộ kinh doanh không được phép sử dụng hoá đơn đỏ (hoá đơn VAT)
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Nơi đăng kí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.
Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
“2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.”
Bước 2: Trong thời hạn 3 ngày, bạn sẽ nhận được:
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ
Thông báo bằng văn bản của cơ quan đăng kí cấp huyện nếu hồ sơ không hợp lệ
Bước 3: Nộp lệ phí.
Mẫu giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh gồm nội dung gì?
Quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm
- Tên hộ kinh doanh
- Địa chỉ trụ sở hộ kinh doanh:
Email Website (nếu có):……………………….
- Ngành, nghề kinh doanh
- Vốn kinh doanh:
- Số lượng lao động
- Chủ thể thành lập hộ kinh doanh
- Thông tin về các thành viên hộ gia đình tham gia thành lập hộ kinh doanh:
- Chữ ký của chủ hộ
Tải xuống mẫu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh năm 2023
Nội dung chính về Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ mà hộ kinh doanh gửi tới. Thông tin do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
Các thông tin trên Giấy chứng nhận có giá trị pháp lý kể từ ngày được cấp Giấy; và hộ kinh doanh có quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Trường hợp hộ kinh doanh đăng ký ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh sau ngày được cấp Giấy thì hộ kinh doanh được quyền hoạt động kinh doanh kể từ ngày đăng ký; trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Hộ kinh doanh có thể nhận Giấy trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện; hoặc đăng ký và trả phí để nhận qua đường bưu điện.
Hộ kinh doanh có quyền yêu cầu Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp bản sao Giấy chứng nhận và nộp phí theo quy định.
Mời bạn xem thêm:
- Buôn bán vặt có phải đăng ký kinh doanh không?
- Thủ tục đăng ký khai tử lưu động năm 2023
- Đăng ký giao dịch bảo đảm là gì theo quy định năm 2023?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chia nhà đất sau ly hôn. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Kinh doanh mà không đăng ký kinh doanh thì bạn sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi hoạt động kinh doanh dưới hình thức hộ kinh doanh mà không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
Lệ phí nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư
Lệ phí đăng bố cáo thành lập công ty trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia
Chi phí khắc dấu tròn công ty
Chi phí đặt bảng hiệu công ty
Chi phí mua chữ ký số gói 1 năm:
Chi phí nộp ký quỹ tài khoản ngân hàng cho doanh nghiệp
Chi phí sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng
Chi phí đóng thuế môn bài
Theo khoản 1 Điều 82 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh chỉ được cấp cho hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện:
Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này, cụ thể:
Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây: cụm từ “Hộ kinh doanh” và Tên riêng của hộ kinh doanh.
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.
Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.