Về thuế doanh nghiệp, thông thường công ty nào cũng có bộ phận kế toán chịu trách nhiệm tính và nộp thuế với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp, doanh nghiệp nhỏ và vừa thường gặp nhiều khó khăn trong vấn đề này. Ngoài ra, từ năm 2022, các luật thuế có nhiều thay đổi, nếu không cập nhật kịp thời sẽ dẫn đến sai sót trong quá trình quyết toán. Để giúp các cá nhân, tổ chức giải quyết các vấn đề về thuế doanh nghiệp. Luật sư Bắc Giang xin giới thiệu những thông tin quan trọng về cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Cùng tìm hiểu nhé!
Căn cứ pháp lý
- Luật Quản lý thuế 2019
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì ?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Người nộp thuế đồng thời là người chịu thuế. Số thuế phải nộp được dựa trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN |
Trường hợp, doanh nghiệp có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) x thuế suất thuế TNDN |
Thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định như sau:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển |
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế được xác định theo công thức:
Thu nhập chịu thuế = (doanh thu – chi phí được trừ) + thu nhập chịu thuế khác |
Trong đó:
Doanh thu là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ. Bao gồm cả khoản phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng. Không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
- Nếu DN kê khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ: Là doanh thu không có thuế GTGT
- Nếu DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT.
Chi phí được trừ là những khoản chi phí không nằm trong các khoản chi phí không được trừ theo quy định của pháp luật. Và đồng thời các khoản chi phí được trừ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Thu nhập được miễn thuế
Xác định thu nhập được miễn thuế:
Các khoản thu nhập được miễn thuế TNDN gồm 12 khoản thu nhập được miễn thuế TNDN quy định pháp luật.
Các khoản lỗ được kết chuyển
Xác định lỗ và chuyển lỗ:
Lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế. Chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế cả năm mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm. Kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp có số lỗ giữa các quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế toán thuế TNDN, doanh nghiệp xác định số lỗ của cả năm.
Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ, nếu số lỗ chưa chuyển hết thì sẽ không được chuyển vào thu nhập của các năm tiếp theo.
Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam được trích tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm để lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Phần Quỹ này được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên trong thời hạn năm năm, kể từ khi trích lập, nếu Quỹ phát triển khoa học và công nghệ không được sử dụng hoặc sử dụng không hết 70% hoặc sử dụng không đúng mục đích thì doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước phần thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không sử dụng hoặc sử dụng không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế thu nhập doanh nghiệp đó.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Mức thuế suất 20% áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
Mức thuế suất từ 32% – 50% sẽ áp dụng cho những doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam.
Mức thuế suất 50% sẽ áp dụng đối với các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm.
Hướng dẫn các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Các bước tính thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Bước 1: Tập hợp doanh thu – chi phí để xác định thu nhập chịu thuế trong quý
Nguồn số liệu để tổng hợp doanh thu và chi phí sẽ được lấy từ sổ sách sách kế toán, trên các TK đã hạch toán ở các Bút toán kết chuyển cuối quý.
Gồm có:
a) Doanh thu: (đầu 5 và đầu 7)
- Kết chuyển doanh thu: Nợ 511 – Có 911
- Kết chuyển doanh thu tài chính: Nợ 515 – Có 911
- Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711 – có 911
b) Chi phí: (đầu 6 và đầu 8)
- Kết chuyển chi phí giá vốn: Nợ 911 – Có 632
- Kết chuyển chi phí tài chính: Nợ 911 – có 635
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ 911 – có 642
- Kết chuyển chi phí bán hàng: Nợ 911 – Có 6421 (Thông tư 200 là 641)
- Kết chuyển chi phí khác: Nợ 911 – Có 811.
(Lưu ý: Theo luật thuế TNDN thì chỉ có chi phí được trừ mới được đưa vào khi tính thuế TNDN nên sẽ phải loại các chi phí không được trừ ra nhé)
Tổng hợp số liệu xong, các bạn lấy: (TK đầu 5 + TK đầu 7) – (TK đầu 6 + TK đầu 8)
- Nếu kết quả nhỏ hơn 0 thì quý tạm tính này không phải nộp thuế.
(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây và không phải làm gì nữa)
- Nếu kết quả lớn hơn 0 thì thực hiện tiếp bước 2
Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
Tổng hợp thu nhập được miễn thuế đã phát sinh trong kỳ: Các doanh nghiệp thông thường sẽ không có các khoản thu nhập miễn thuế. Nếu công ty các bạn có thì cần có phương pháp để tổng hợp các khoản này ngay khi hạch toán ghi sổ (Ví dụ như nếu các bạn sử dụng phần mềm kế toán thì có thể dùng mã thống kê, nếu làm sổ sách bằng excel thì có thể theo dõi trên 1 file riêng cho các khoản này, để đến khi cần thông tin các bạn chỉ cần lọc hoặc mở file là có, tránh bị sót)
Xác định các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định: khi thu nhập chịu thuế > 0, chúng ta sẽ xem xét thêm kỳ trước có khoản lỗ còn được chuyển kỳ này hay không. Nếu có thì bạn chuyển để giảm hoặc không phải nộp thuế.
Sau khi xác định được thêm 2 khoản 2 là có thể tính được thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ
- Nếu thu nhập tính thuế < 0 thì quý tạm tính này không phải nộp thuế.
(Việc tạm tính thuế TNDN quý dừng lại tại đây và không phải làm gì nữa)
- Nếu Thu nhập tính thuế > 0 => Các bạn thực hiện tiếp bước 3
Bước 3: Xác định Phần trích lập quỹ KH&CN (nếu có)
Nếu công ty không có phần trích này thì bỏ qua bước 3 và chuyển sang bước 4
Bước 4: Xác định số thuế TNDN tạm tính phải nộp
- Nếu công ty bạn có phần trích KH&CN:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KH&CN) x Thuế suất
- Nếu công ty không có phần trích KH&CN:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Bước 5: Xác định số thuế TNDN được giảm (dành cho DN có tổng doanh thu năm 2022 dưới 200 tỷ và doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2022 giảm so với doanh thu trong kỳ tính thuế năm 2019)
Số tiền thuế TNDN được giảm = Số thuế TNDN phải nộp X 30%
Bước 6: Xác định số thuế TNDN tạm tính còn phải nộp (sau giảm)
Số thuế TNDN còn phải nộp = Số thuế TNDN phải nộp (bước 4) – Số thuế TNDN được giảm (Bước 5)
Mời bạn xem thêm:
- Xử phạt nợ thuế đối với hộ kinh doanh như thế nào?
- Cách tính thuế luỹ tiến như thế nào?
- Mẫu hợp đồng thuê nhà trọ mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Bài viết trên chúng tôi đã đề cập đến vấn đề “Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp “. Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến mẫu đơn khởi kiện chia di sản thừa kế… Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn khai, nộp và quyết toán thuế TNDN như sau:
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính hàng quý: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn nộp sơ quyết toán thuế năm: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
Nhóm 1: Doanh nghiệp thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung;
Nhóm 2: Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trên các lĩnh vực;
Nhóm 3: Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tácjp xã;
Nhóm 4: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
Nhóm 5: Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, gồm:
Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.
Địa điểm thực hiện hoạt động xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác.
Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài.
Đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp nước ngoài thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
Nhóm 6: Các tổ chức khác ngoài các tổ chức nói trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.