Trong xã hội hiện đại ngày nay, các giao dịch, hợp đồng hay văn bản hành chính bằng văn bản rất phổ biến. Chứng thực chữ ký thông thường là rất quan trọng để xác thực một tài liệu. Vậy pháp luật quy định như thế nào về việc chứng thực chữ ký thông thường? Thủ tục chứng thực chữ ký thông thường được thực hiện ra sao? Dưới đây là những tư vấn của Luật sư Bắc Giang về chứng thực chữ ký và thủ tục chứng thực chữ ký theo quy định. Nếu quý độc giả còn có băn khoăn, vướng mắc liên quan đến vấn đề này, vui lòng liên hệ qua Tổng đài để được tư vấn chi tiết nhé!
Chứng thực chữ ký là gì?
Chứng thực chữ ký là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành giám định, đối chiếu chữ ký của người ký văn bản giấy tờ là chữ ký thực do người yêu cầu chứng thực thực hiện ký.
Việc chứng thực chữ ký nhằm xác định các giấy tờ cần có chữ ký của chủ thể ký văn bản là chữ ký thật, không bị làm giả.
Các trường hợp không được chứng thực
Chứng thực chữ ký chỉ được thực hiện khi người yêu câu chứng thực xuất trình đủ giấy tờ hợp lệ và ở trạng thái tinh thần minh mẫn, hoàn toàn làm chủ được ý thức và hành vi của mình.
Cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký có quyền từ chối chứng thực trong các trường hợp sau:
Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
Giấy tờ người yêu cầu chứng thực chữ ký có nội dung là hợp đồng, giao dịch song vụ. Trong các trường hợp sau, người có thẩm quyền vẫn được chứng thực chữ ký trên giấy tờ, văn bản: Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Thủ tục chứng thực chữ ký thông thường được thực hiện ra sao?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch quy định về các thủ tục chứng thực chữ ký như sau:
Điều 24. Thủ tục chứng thực chữ ký
1. Người yêu cầu chứng thực chữ ký của mình phải xuất trình các giấy tờ sau đây:
a) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
b) Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký.
2. Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 25 của Nghị định này thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
3. Đối với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này cũng được áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a) Chứng thực chữ ký của nhiều người trong cùng một giấy tờ, văn bản;
b) Chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân;
c) Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập theo quy định của pháp luật;
d) Chứng thực chữ ký trong Giấy ủy quyền đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản.
Thời hạn giải quyết yêu cầu chứng thực chữ ký
Căn cứ Điều 7 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, quy định thời hạn chứng thực chữ ký như sau:
Điều 7. Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ; trừ trường hợp quy định tại các Điều 21, 33 và Điều 37 của Nghị định này.
Do đó, thời hạn hoàn thành yêu cầu chứng thực phải bảo đảm ngay trong ngày nếu sau 15 giờ nhận được kết quả chứng thực mà cơ quan chứng thực không thể xử lý kết quả chứng thực và trả kết quả chứng thực cho người yêu cầu. trong ngày hoặc phải kéo dài thời gian giải quyết thì công chức tiếp nhận hồ sơ phải có sổ ghi rõ thời gian trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
Phí chứng thực chữ ký thông thường
Phí chứng thực chữ ký thông thường Phòng tư pháp cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã thu, được quy định như sau:
Stt | Nội dung thu | Mức thu |
2 | Phí chứng thực chữ ký | 10.000 đồng/trường hợp. Trường hợp được hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong cùng một giấy tờ, văn bản |
Phí chứng thực chữ ký thông thường mà văn phòng công chứng thu:
Phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản: 10 nghìn đồng/trường hợp (trường hợp hiểu là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng năm 2023
- Thủ tục điều chỉnh thông tin sai trên sổ bảo hiểm xã hội năm 2023
- Thủ tục khởi kiện xúc phạm danh dự nhân phẩm tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Thủ tục chứng thực chữ ký thông thường được thực hiện ra sao?”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ pháp lý Đổi tên bố trong giấy khai sinh…. cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn của Luật sư Bắc Giang sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
Câu hỏi thường gặp
Người yêu cầu chứng thực có trách nhiệm đảm bảo về tính hợp pháp, tính chính xác của giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
Người chứng thực chữ ký có trách nhiệm với tính chính xác của chữ ký được chứng thực trên giấy tờ, văn bản được yêu cầu chứng thực chữ ký.
Theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP và Luật công chứng 2014 thì chủ thể có thẩm quyền chứng thực chữ ký bao gồm:
Phòng tư pháp trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện chứng thực chữ ký trong văn bản, giao dịch
Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản trừ việc chứng thực chữ ký người dịch
Phòng công chứng, văn phòng công chứng được phép chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản trừ chứng thực chứ ký người dịch.
Ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật quy định không được ủy quyền;
Ủy quyền nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
Ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa;
Ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội.