Đăng kiểm là quy trình bắt buộc đối với các mẫu xe ô tô lưu hành tại Việt Nam. Tổ chức, cá nhân khi đăng ký xe ô tô phải hoàn thiện hồ sơ, đưa xe đến trung tâm đăng kiểm và nộp tiền. Thời hạn kiểm định và số tiền phải nộp là khác nhau đối với từng loại phương tiện. Nếu xe đạt yêu cầu thì được cấp (đối với xe đăng ký mới lần đầu) hoặc gia hạn cho phép xe ô tô lưu thông trên đường. Nếu phương tiện không đạt yêu cầu, chủ phương tiện phải sửa chữa cho đến khi được cấp phép. Vậy thời hạn đăng kiểm xe ô tô tại Bắc Giang là bao lâu? Cùng Luật sư Bắc Giang đi tìm hiểu nhá!
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT kiểm định là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định.
Xe cơ giới bao gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự theo khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008.
Vì thế, đăng kiểm xe ô tô là hoạt động kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định đối với xe ô tô.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- -Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Tải xuống phiếu theo dõi hồ sơ
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tại Bắc Giang
Cụ thể, so với Thông tư 70/2015/TT-BGTVT, chu kỳ kiểm định của ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải (loại không cải tạo, sản xuất đến 05 năm) được điều chỉnh từ 18 tháng lên 24 tháng đối với chu kỳ đầu và từ 06 tháng lên 12 tháng đối với chu kỳ tiếp theo.
Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
Bảng chu kỳ kiểm định áp dụng từ 01/10/2021 như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 |
1.2 | Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | |
1.3 | Sản xuất trên 12 năm | 06 | |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Sản xuất trên 05 năm | 06 | |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 | Không cải tạo | 18 | 06 |
3.2 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. | 03 |
Theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì thời hạn đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải
- Sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 30 tháng; chu kỳ định kỳ là 18 tháng.
- Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải
- Sản xuất đến 05 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Sản xuất trên 05 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
- Không cải tạo: Chu kỳ đầu là 18 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đầu là 24 tháng; chu kỳ định kỳ là 12 tháng.
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm: Chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
- Có cải tạo: Chu kỳ đầu là 12 tháng; chu kỳ định kỳ là 06 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô khác
Chu kỳ định kỳ là 03 tháng đối với các loại xe ô tô sau:
- Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ);
- Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng);
- Ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên.
Một số quy định khi xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
- Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
- Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
- Xe cơ giới kiểm định lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
- Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Chi phí đăng kiểm xe ô tô mới nhất
Loại xe ô tô | Mức giáhiện hành(Thông tư 238/2016/TT-BTC) | Mức giá từ ngày 08/10/2022( Thông tư 55/2022/TT-BTC) | |
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
6 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 250.000 đồng |
Mời bạn xem thêm:
- Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản năm 2023
- Dịch vụ yêu cầu hạn chế quyền thăm con tại Bắc Giang năm 2023
- Bạo hành vợ bị xử phạt như thế nào theo quy định?
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thời hạn đăng kiểm xe ô tô tại Bắc Giang” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Thủ tục xin giấy phép bay flycam. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Theo Biểu thuế thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 199/2016/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 36/2022/TT-BTC) thì chi phí cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm xe ô tô là 40.000 đồng;
Riêng đối với xe ô tô dưới 10 chỗ (không bao gồm xe cứu thương) là 90.000 đồng.
Để thực hiện kiểm tra thông tin đăng kiểm xe ô tô thì bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:
Bước 1: Truy cập vào website tra cứu thông tin đăng kiểm xe ô tô tại địa chỉ http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx
Bước 2: Sau khi truy cập vào website thì bạn tiến hành nhập chính xác các thông tin được yêu cầu.
Tại mục Biển đăng kiểm thì bạn cần điền chính xác biển số xe ô tô như sau:
Đối với biển số xe ô tô có 4 số: Có thể nhập dãy số có chức dấu gạch “-“, chữ hoa hoặc chữ thường đều được.
Đối với biển số xe ô tô có 5 số: Nhập thông tin biển số xe ô tô tương tự như biển số xe dạng 4 số nhưng đối với biển xe trắng thêm chữ T và đối với biển số xanh thì thêm chữ X.
Tại mục Số tem, giấy chứng nhận hiện tại thì cần điền đầy đủ và chính xác thông tin
Sau đó, bạn nhập mã xác thực vào ô Nhập mã xác thực.
Bước 3: sau khi đã hoàn thành các bước trước thì bạn nhần vào ô Tra cứu để xem thông tin đăng kiểm xe ô tô.