Hiện nay, sổ hộ khẩu có vai trò quan trọng trong việc xác nhận thông tin thường trú của công dân và thực hiện các thủ tục liên quan đến cư trú. Hộ khẩu là một trong những giấy tờ cư trú rất quan trọng. Sổ hộ khẩu có vai trò xác định cơ cấu dân số và là cơ sở kiểm soát dân số của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, trên thực tế, tình trạng làm giả sổ hộ khẩu khá nhiều. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Hành vi làm sổ hộ khẩu giả bị phạt bao nhiêu theo quy định?” của Luật sư Bắc Giang để có thể nắm bắt quy định về mức xử phạt đối với hành vi làm giả sổ hộ khẩu.
Sổ hộ khẩu là gì?
Có thể hiểu sổ hộ khẩu là phương thức được dùng để cơ quan nhà nước quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình. Thông qua Sổ hộ khẩu có thể xác định nơi cư trú hợp pháp của công dân, cụ thể hơn là xác định được nơi thường trú của công dân để quản lý được việc cư trú của công dân tại từng địa điểm cụ thể. Bên cạnh đó, sổ hộ khẩu còn có vai trò xác định thẩm quyền giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến cá nhân công dân.
Hiện nay, theo Luật Cư trú 2020, không còn khái niệm cụ thể về sổ hộ khẩu. Đến hết ngày 31/12/2022 sổ hộ khẩu giấy sẽ không được sử dụng để xác định thông tin cư trú nhân thân của công dân, thay vào đó sẽ quản lý cư trú, quản lý dân cư trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Điều kiện để được cấp Sổ hộ khẩu là gì?
Để được cấp sổ hộ khẩu hoặc được ghi nhận là đang thường trú tại một nơi nhất định, công dân phải thực hiện thủ tục đăng ký thường trú.
Điều 20 Luật cư trú 2020 quy định công dân được đăng ký thường trú khi thuộc một trong các trường hợp:
Có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó;
Công dân không có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp của người khác khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp như:
- Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
- Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột…
- Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh chị em ruột…
Ngoài ra, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi:
- Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn; được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
- Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu, nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.
Luật cũng quy định các trường hợp đăng ký thường trú như sau: Người được chăm sóc, chăm sóc hoặc chăm sóc có thể, với sự đồng ý của giám đốc cơ sở này, được đăng ký thường trú tại một cơ sở phúc lợi xã hội …
Để được đăng ký thường trú, công dân phải hoàn thành những điều sau: Bạn phải làm theo thủ tục đăng ký thường trú của bạn với Cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước Liên bang, bằng cách đăng ký trực tiếp với Cơ quan quản lý nhà ở hoặc bằng cách đăng ký qua Cổng thông tin dịch vụ công quốc gia.
Hành vi làm sổ hộ khẩu giả bị phạt bao nhiêu theo quy định?
Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
c) Làm giả, sử dụng sổ hộ khẩu giả, sổ tạm trú giả để đăng ký thường trú, tạm trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
d) Kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú từ 09 người lưu trú trở lên;
đ) Không khai báo tạm trú cho người nước ngoài theo quy định của pháp luật;
e) Cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền:
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, theo quy định trên người quen của đồng nghiệp bạn đã có hành vi làm giả sổ hộ khẩu thì sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Ngoài ra, sổ hộ khẩu giả đấy sẽ bị tịch thu.
Làm giả sổ hộ khẩu có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 341 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu, tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Làm từ 02 đến 05 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác;
d) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm ít nghiêm trọng hoặc tội phạm nghiêm trọng;
đ) Thu lợi bất chính từ 10.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng;
e) Tái phạm nguy hiểm.
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:
a) Làm 06 con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác trở lên;
b) Sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng;
c) Thu lợi bất chính 50.000.000 đồng trở lên.
4. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình mới năm 2022
- Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp tại Bắc Giang
- Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hành vi làm sổ hộ khẩu giả bị phạt bao nhiêu theo quy định?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Trích lục quyết định ly hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định
“2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
Mua, bán, thuê, cho thuê sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, xác nhận thông tin về cư trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú để thực hiện hành vi trái quy định của pháp luật;…”
Theo quy định thì hành vi cho thuê lại sổ hộ khẩu là một trong những điều cấm của pháp luật, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền.
Sau đây là 5 bước để phân biệt sổ hộ khẩu giả và sổ hộ khẩu thật:
Bước 1: Kiểm tra phôi giấy: Bước thứ nhất là bước quan trọng nhất, vậy phôi giấy là gì? Phôi giấy là ấn phẩm đặc biệt được dùng để in các loại giấy tờ. Đối với các phôi giấy thật do Nhà nước in có đường vân chấm bi vô cùng sắc nét, khi phóng to lên rất dễ so sánh với phôi giấy giả, bạn có thểm xem hình ở bên dưới.
Bước 2: Kiểm tra con dấu: Con dấu giả thường được in bằng máy, độ đậm và độ nhạt rất đều hoặc đứt quảng bất thường. Trong khi đó con dấu thật được đóng bằng mộc in.
Bước 3: Kiểm tra chữ ký: Cách kiểm tra tương tự như ở bước 2. Lưu ý là mực chữ ký thật nhìn sẽ rất tươi, có thể có chỗ đậm chỗ nhạt tùy người ký, nhưng khi đưa lên kính hiển vi cũng rất dễ để phân biệt.
Bước 4: Kiểm tra tẩy xóa, sửa chữa: Cách này thì vô cùng dễ, dùng kính hiển vi phóng to lên là có thể phát hiện giấy tờ giả được ngay.
Bước 5: Kiểm tra hình ảnh: Tương tự bước 4.