Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng nhất mà mọi người cần phải có khi nhập cảnh hoặc xuất cảnh. Hộ chiếu phổ thông là hộ chiếu phổ thông được cấp cho mọi công dân Việt Nam. Điều rất quan trọng là phải chuẩn bị sẵn tất cả các tài liệu để quá trình cấp hộ chiếu diễn ra suôn sẻ và nhanh chóng. Bài viết dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn làm hồ sơ làm hộ chiếu năm 2023 cho những bạn nào đang có nhu cầu muốn làm hộ chiếu mà chưa biết cần làm những gì hoặc cho những bạn nào đang còn mơ hồ trong quá trình thực hiện. Nó sẽ thật sự hữu ích với các bạn.
Hộ chiếu là gì?
Khoản 3 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định: Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Các mẫu hộ chiếu hiện hành
Theo quy định khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA có các mẫu hộ chiếu sau:
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Hướng dẫn làm hồ sơ làm hộ chiếu năm 2023
Căn cứ quy định tại Điều 15, 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
Hồ sơ làm hộ chiếu đối với người lớn
Theo quy định của pháp luật, hồ sơ làm hộ chiếu đối với người lớn bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- 01 tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
- 02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Thẻ Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn thời hạn;
- Sổ hộ khẩu hoặc Sổ tạm trú.
Hồ sơ làm hộ chiếu đối với trẻ em dưới 14 tuổi
Khác với hồ sơ làm hộ chiếu cho người lớn, hồ sơ làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi có một chút khác biệt. Dưới đây là những loại giấy tờ mà bạn cần chuẩn bị:
- Tờ khai X01, có xác nhận của công an xã, phường ,thị trấn;
- 01 bản sao giấy khai sinh
- 4 ảnh cỡ 4*6 cm phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;
- Thẻ Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân còn thời hạn của người đi đăng ký;
- Sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Hồ sơ làm hộ chiếu đối với trẻ em dưới 9 tuổi
- Tờ khai của cha, mẹ có thông tin và dán ảnh trẻ em đi kèm tại mục 15 (đã được Công an xã, phường, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh);
- 02 ảnh 4×6 nền trắng của cha hoặc mẹ;
- 02 ảnh 3×4 nền trắng của trẻ;
- 02 bản sao giấy khai sinh của trẻ.
Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.
Trình tự cấp hộ chiếu
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Công dân khai tờ khai bản giấy hoặc nộp tờ khai trực tuyến.
Bước 3: Công dân nộp hồ sơ tại trụ sở làm việc của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh. Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận trao cho người nộp và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí nhận tiền, viết biên lai thu tiền và giao giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ làm lại cho kịp thời.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ và chủ nhật).
Bước 4: Nhận hộ chiếu tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền và xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.
Thời gian trả hộ chiếu: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ, thứ bảy và chủ nhật).
Ngoài ra, bạn có thể đăng ký nhận kết quả thông qua đường bưu điện. Sau khi có giấy biên nhận cùng biên lai thu tiền, bạn liên hệ doanh nghiệp bưu chính tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, làm theo hướng dẫn và nộp lệ phí.
Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?
Lệ phí cấp hộ chiếu
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:
Nội dung | Mức thu(Đồng/lần cấp) |
Cấp mới hộ chiếu | 200.000 |
Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất | 400.000 |
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự | 100.000 |
Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu
Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:
- Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;
- Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;
- Những trường hợp vì lý do nhân đạo.
Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:
Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).
Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu
Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022:
Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:
- Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.
- Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.
- Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ xin trích lục hồ sơ thửa đất tại Bắc Giang năm 2023
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm những gì?
- Dịch vụ làm sổ đỏ tại Bắc Giang nhanh chóng, uy tín
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hướng dẫn làm hồ sơ làm hộ chiếu năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Trích lục hồ sơ địa chính vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu quy định;
02 ảnh cỡ 4cm x 6cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (chụp ảnh tại cơ sở chụp ảnh được cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh cho phép);
Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng (xuất trình khi nộp hồ sơ để cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu);
Sổ tạm trú (đối với trường hợp người đề nghị chưa được cấp Thẻ căn cước công dân và nộp hồ sơ tại nơi tạm trú).
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cục quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an nếu thuộc các trường hợp sau:
Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.
Nếu không thuộc các trường hợp trên, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.