Di chúc là việc chủ sở hữu tài sản để lại tài sản của mình cho cá nhân, tổ chức khác dưới hai hình thức: di chúc bằng văn bản và di chúc miệng. Trong hình thức lập di chúc bằng văn bản, di chúc bằng văn bản có công chứng là loại di chúc được sử dụng phổ biến, bởi thông thường công chứng viên có trách nhiệm thẩm định tính hợp pháp, hợp lý về nội dung và hình thức của di chúc trước khi xác nhận nội dung di chúc. . . bản di chúc. một tài liệu Văn bản công chứng di chúc thường đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Như vậy, quyền lợi của họ được đảm bảo cho những chủ thể sở hữu tài sản theo nội dung di chúc. Dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục công chứng di chúc năm 2023.
Có bắt buộc công chứng di chúc?
Căn cứ quy định tại Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015 về di chúc hợp pháp như sau:
1. Di chúc hợp pháp phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Người lập di chúc minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; không bị lừa dối, đe doạ, cưỡng ép;
b) Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội; hình thức di chúc không trái quy định của luật.
3. Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ phải được người làm chứng lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực.
4. Di chúc bằng văn bản không có công chứng, chứng thực chỉ được coi là hợp pháp, nếu có đủ các điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều này.
Theo quy định di chúc chỉ bắt buộc phải công chứng nếu đó là di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc của người không biết chữ.
Trong các trường hợp khác, di chúc không cần phải công chứng, chứng minh. Miễn là đáp ứng các điều kiện về chủ thể và nội dung thì chúng được coi là hợp pháp.
Hồ sơ tiến hành công chứng di chúc
Để thực hiện thủ tục công chứng di chúc cần chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết sau:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
- Dự thảo di chúc (trường hợp soạn sẵn);
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng. Hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, trong trường di chúc liên quan đến tài sản đó;
- Bản sao các giấy tờ khác liên quan đến di chúc mà pháp luật quy định
Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc năm 2023
Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng di chúc của mình. Như vậy, sau khi lập di chúc, người lập di chúc theo trình tự, hướng dẫn của công chứng viên có thể đến ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn hoặc công chứng viên nơi mình cư trú để xác nhận vào di chúc. Thủ tục công chứng di chúc tại cơ quan công chứng thực hiện theo quy định tại Điều 636 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:
Điều 636. Thủ tục lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã
Việc lập di chúc tại tổ chức hành nghề công chứng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã phải tuân theo thủ tục sau đây:
1. Người lập di chúc tuyên bố nội dung của di chúc trước công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã phải ghi chép lại nội dung mà người lập di chúc đã tuyên bố. Người lập di chúc ký hoặc điểm chỉ vào bản di chúc sau khi xác nhận bản di chúc đã được ghi chép chính xác và thể hiện đúng ý chí của mình. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã ký vào bản di chúc.
2. Trường hợp người lập di chúc không đọc được hoặc không nghe được bản di chúc, không ký hoặc không điểm chỉ được thì phải nhờ người làm chứng và người này phải ký xác nhận trước mặt công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã. Công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp xã chứng nhận bản di chúc trước mặt người lập di chúc và người làm chứng.
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng di chúc chuẩn bị các giấy tờ cần thiết và mang đến phòng công chứng, văn phòng công chứng.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ yêu cầu công chứng xác nhận. Nếu hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, đúng quy định pháp luật thì thụ lý và đăng ký với cơ quan công chứng.
Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của di chúc.
Nếu có cơ sở để nghi ngờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng xác nhận có những vấn đề chưa rõ, có dấu hiệu đe dọa, cưỡng ép, nghi ngờ năng lực dân sự của người yêu trong quá trình lập di chúc. di chúc không được mô tả riêng thì công chứng viên phải yêu cầu người yêu cầu công chứng giải thích hoặc theo yêu cầu của công chứng viên tiến hành kiểm tra, yêu cầu đối soát nếu thấy không rõ ràng thì có quyền từ chối công chứng.
Bước 3: Kiểm tra dự thảo di chúc
Công chứng viên kiểm tra bản thảo di chúc (nếu công chứng viên tự soạn thảo di chúc). Nếu trong nội dung di chúc có điều khoản trái pháp luật, vi phạm đạo đức xã hội, chủ thể của di chúc mâu thuẫn với quy định của pháp luật thì phải thể hiện rõ việc công chứng viên đã sửa chữa.
Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối xác nhận của công chứng viên.
Bước 4: Ký chứng nhận
Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo di chúc hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
Người yêu cầu công chứng chấp nhận nội dung bản thảo di chúc và ký vào từng trang của di chúc. Công chứng viên nhà nước yêu cầu người yêu cầu công chứng gửi bản chính các giấy tờ để đối chiếu trước khi đóng dấu xác nhận và ký vào từng trang của di chúc.
Bước 5: Trả kết quả công chứng
Hiện nay, thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Phí công chứng di chúc là bao nhiêu?
Tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC có quy định mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch như sau:
TT | Loại việc | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp | 40 nghìn |
2 | Công chứng hợp đồng bảo lãnh | 100 nghìn |
3 | Công chứng hợp đồng ủy quyền | 50 nghìn |
4 | Công chứng giấy ủy quyền | 20 nghìn |
5 | Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) | 40 nghìn |
6 | Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch | 25 nghìn |
7 | Công chứng di chúc | 50 nghìn |
8 | Công chứng văn bản từ chối nhận di sản | 20 nghìn |
9 | Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác | 40 nghìn |
Một số lưu ý khi thực hiện công chứng di chúc
Để trình tự công chứng di chúc diễn ra thuận lợi, bạn phải lưu ý.
Điều 638. Di chúc bằng văn bản có giá trị như di chúc được công chứng hoặc chứng thực
Di chúc của quân nhân tại ngũ có xác nhận của thủ trưởng đơn vị từ cấp đại đội trở lên. Nếu quân nhân không thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực.
Di chúc của người đang đi trên tàu biển, máy bay có xác nhận của người chỉ huy phương tiện đó.
Di chúc của người đang điều trị tại bệnh viện, cơ sở chữa bệnh điều dưỡng khác. Phải có xác nhận của người phụ trách bệnh viện, cơ sở đó.
Di chúc của người đang làm công việc khảo sát, thăm dò, nghiên cứu ở vùng rừng núi, hải đảo. Phải có xác nhận của người phụ trách đơn vị.
Di chúc của công dân Việt Nam đang ở nước ngoài có chứng nhận của cơ quan lãnh sự, đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước đó.
Di chúc của người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang chấp hành hình phạt tù. Người đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh có xác nhận của người phụ trách cơ sở đó.
Mời bạn xem thêm:
- Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Bắc Giang
- Hướng dẫn cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp
- Dịch vụ tư vấn hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hướng dẫn thủ tục công chứng di chúc năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Hồ sơ giải thể công ty cổ phần… Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 42 Luật Công chứng 2014 quy định về phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản như sau:
Công chứng viên của tổ chức hành, nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Tại Điều 56 Luật Công chứng 2014 có quy định về công chứng di chúc như sau:
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
Tại Điều 56 Luật Công chứng 2014 có quy định về công chứng di chúc như sau:
1. Người lập di chúc phải tự mình yêu cầu công chứng di chúc, không ủy quyền cho người khác yêu cầu công chứng di chúc.
2. Trường hợp công chứng viên nghi ngờ người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức và làm chủ được hành vi của mình hoặc có căn cứ cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên đề nghị người lập di chúc làm rõ, trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
Trường hợp tính mạng người lập di chúc bị đe dọa thì người yêu cầu công chứng không phải xuất trình đầy đủ giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này nhưng phải ghi rõ trong văn bản công chứng.
3. Di chúc đã được công chứng nhưng sau đó người lập di chúc muốn sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì có thể yêu cầu bất kỳ công chứng viên nào công chứng việc sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ đó. Trường hợp di chúc trước đó đang được lưu giữ tại một tổ chức hành nghề công chứng thì người lập di chúc phải thông báo cho tổ chức hành nghề công chứng đang lưu giữ di chúc biết việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ di chúc đó.