Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông năm 2022

Thanh Loan by Thanh Loan
10/11/2022
in Tư vấn
0
Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định

Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định
  3. Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ để giúp giữ khoảng cách an toàn giữa các xe được quy định như thế nào?
  4. Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Theo quy định của Luật Giao thông, mọi phương tiện khi tham gia giao thông trên đường đều phải tuân thủ luật lệ giao thông. Các quy tắc mà người lái xe cần đặc biệt lưu ý là tốc độ và duy trì khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông. Mục đích của quy định này là giảm thiểu tai nạn giao thông, để các phương tiện di chuyển dễ dàng hơn mà không bị ùn tắc. Nếu các phương tiện tham gia giao thông không đảm bảo khoảng cách an toàn tối thiểu sẽ bị xử lý hành chính. Cùng tham khảo bài viết “Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định” để biết thêm quy định chị tiết.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 100/2019/NĐ-CP

Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định

Khoảng cách an toàn giữa các xe được quy định cụ thể tại Điều 11 Thông tư số 31/2019/TT-BGTVT như sau:

“Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

Tốc độ lưu hành (km/h)Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)
V = 6035
60 < V ≤ 8055
80 < V ≤ 10070
100 < V ≤ 120100

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.”

Như vậy:

Theo quy định trên thì tùy vào tốc độ lưu hành của phương tiện giao thông mà khoảng cách an toàn tối thiểu được quy định khác nhau. Cụ thể:

Tại nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn số ghi trên biển báo;

Khi mặt đường khô ráo thì khoảng cách an toàn ứng với tốc độ của xe; cụ thể:

  • Tốc độ lưu hành > 60km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 35 mét;
  • Tốc độ lưu hành 80km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 55 mét;
  • Tốc độ lưu hành 100km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 70 mét;
  • Tốc độ lưu hành 120km/h khoảng cách an toàn tối thiểu là 100 mét.

Khi điều khiển xe chạy với tốc độ từ 60 km/h trở xuống, trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn khoảng cách an toàn ghi trên biển báo hoặc  khoảng cách khi mặt đường khô ráo.

Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định
Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông theo quy định

Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ để giúp giữ khoảng cách an toàn giữa các xe được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 10 Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về đặt biển báo hạn chế tốc độ như sau:

1. Việc đặt biển báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn cứ vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chủng loại phương tiện và về thời gian trong ngày.

Đối với dự án đầu tư xây dựng mới hoặc nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đủ biển báo hạn chế tốc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đối với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản lý, cơ quan quản lý đường bộ phải chủ động, kịp thời lắp đặt biển báo hiệu đường bộ theo quy định.

2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tốc độ, trị số tốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h.

3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này, quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:

a) Đối với đường đôi, đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;

b) Đặt biển báo hạn chế tốc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, biển điện tử);

c) Đặt biển báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;

đ) Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km/h (đối với đoạn đường trong khu vực đông dân cư), lớn hơn 90 km/h (đối với đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư) cho các tuyến đường có vận tốc thiết kế lớn hơn vận tốc tối đa quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn giao thông.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định đặt biển báo đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, bao gồm:

a) Bộ Giao thông vận tải đối với đường bộ cao tốc;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải (trừ đường bộ cao tốc);

c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

Mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn

Căn cứ Nghị định 100/2019/NĐ-CP, mức phạt khi không giữ khoảng cách an toàn khi tham gia giao thông được quy định như sau:

Phương tiệnLỗiMức phạtCăn cứ
Ô tôKhông giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”800.000 – 01 triệu đồngĐiểm l khoản 3 Điều 5
Không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc03 – 05 triệu đồngĐiểm g khoản 5 Điều 5
Không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông10 – 12 triệu đồngĐiểm a khoản 7 Điều 5
Xe máyKhông giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”100.000 – 200.000 đồngĐiểm c khoản 1 Điều 6
Không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông04 – 05 triệu đồngĐiểm b khoản 7 Điều 6

Mời bạn xem thêm:

  • Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kết hôn mới năm 2022
  • Quy trình kết nạp đảng viên theo quy định năm 2022
  • CSGT mặc thường phục khi kiểm tra hành chính được không năm 2022?

Thông tin liên hệ

Trên đây là các thông tin của Luật sư Bắc Giang về “Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác như tách hộ khẩu, nhập hộ khẩu, chuyển hộ khẩu, trích lục hộ khẩu… có thể tham khảo và liên hệ tới Luật sư Bắc Giang để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Liên hệ hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Chạy xe máy không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy trước thì bị phạt bao nhiêu?

Theo Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định:
“Điều 6. Xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
c) Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”;
d) Chuyển hướng không nhường quyền đi trước cho: Người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật qua đường tại nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ; xe thô sơ đang đi trên phần đường dành cho xe thô sơ;
đ) Chuyển hướng không nhường đường cho: Các xe đi ngược chiều; người đi bộ, xe lăn của người khuyết tật đang qua đường tại nơi không có vạch kẻ đường cho người đi bộ;
e) Lùi xe mô tô ba bánh không quan sát hoặc không có tín hiệu báo trước;
g) Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù);

Mức xử phạt đối với phương tiện là xe ô tô không giữ khoảng cách?

Căn cứ vào điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về mức xử phạt đối với phương tiện là xe ô tô không giữ khoảng cách an toàn
“3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
 4. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”, trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm g khoản 5 Điều này;
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
g) Không tuân thủ các quy định khi vào hoặc ra đường cao tốc; điều khiển xe chạy ở làn dừng xe khẩn cấp hoặc phần lề đường của đường cao tốc; chuyển làn đường không đúng nơi cho phép hoặc không có tín hiệu báo trước khi chạy trên đường cao tốc; không tuân thủ quy định về khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước khi chạy trên đường cao tốc;

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Khoảng cách an toàn giữa các xe khi tham gia giao thông
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Nhập khẩu muộn cho con có bị phạt không?

Nhập khẩu muộn cho con có bị phạt không?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.