Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Thanh Loan by Thanh Loan
07/03/2023
in Tư vấn
0
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Những giấy tờ xe máy cần phải làm
  2. Các bước đăng ký, làm giấy tờ xe máy
  3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?
  4. Không có giấy tờ xe thì bị phạt bao nhiều tiền?
  5. Câu hỏi thường gặp

Xe máy là một trong những phương tiện giao thông quan trọng ở nước ta trong sinh hoạt hàng ngày. Như vậy, xe mô tô 2, 3 bánh và các loại xe tương tự chạy bằng động cơ có dung tích xi lanh từ 50 cm3 trở lên và khối lượng của xe tối đa 400 kg đối với xe mô tô 2 bánh hoặc phương tiện giao thông được phép. Xe mô tô 3 bánh có tải trọng từ 350 kg đến 500 kg theo giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Vì vậy, tham gia giao thông, họ phải đăng ký xe với cơ quan nhà nước. Vậy lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu? Hãy cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu mức phí đăng ký xe nhé!

Những giấy tờ xe máy cần phải làm

Khi mua xe máy, dù là xe cũ hay mới thì phải xác định được những giấy tờ cần làm thì mới có thể xác định được chi phí cụ thể. Do đó, để làm giấy tờ xe thì cần phải chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực và sổ hộ khẩu có tên của chủ sở hữu xe. Có thể nói đây là giấy tờ bắt buộc, để điểm bán có thể viết hóa đơn, giấy tờ chính xác và đăng ký sở hữu cho cá nhân đó;
  • Trường hợp mua xe trả góp thì ngoài những giấy tờ trên còn phải có thêm: Sao kê bảng lương, giấy chứng nhận sở hữu tài sản hiện có,… để chứng minh thu nhập của bản thân, hoặc có thể là bằng lái xe máy.

Sau khi thanh toán xong thì cần phải nhận những giấy tờ xe sau để giữ chứng minh hợp pháp về xe và bảo vệ quyền lợi của mình:

  • Sổ bảo hiểm xe máy;
  • Giấy tờ hướng dẫn sử dụng xe;
  • Giấy giao nhận của 2 bên;
  • Các sản phẩm, vật dụng khuyến mãi đi kèm;
  • Hóa đơn thuế và giấy kiểm tra chất lượng khi xuất kho.

Các bước đăng ký, làm giấy tờ xe máy

Bước 1: Lựa chọn và tìm hiểu các xe muốn mua

  • Thường thì lựa chọn đại lý được ủy quyền và nên chọn các loại xe có hãng uy tín như: Honda, Yamaha,…

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

Để được đăng ký xe, một bộ hồ sơ phải kèm những giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký xe;
  • Giấy tờ nguồn gốc xe: Tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu (với xe nhập khẩu) hoặc Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ theo quy định (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
  • Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe: Hoá đơn, chứng từ tài chính (biên lai, phiếu thu);
  • Giấy tờ lệ phí trước bạ xe: Biên lai hoặc Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước hoặc giấy ủy nhiệm chi qua ngân hàng nộp lệ phí trước bạ hoặc giấy tờ nộp lệ phí trước bạ khác theo quy định của pháp luật hoặc giấy thông tin dữ liệu nộp lệ phí trước bạ được in từ hệ thống đăng ký quản lý xe (ghi đầy đủ nhãn hiệu, số loại, loại xe, số máy, số khung của xe);
  • Đối với xe được miễn lệ phí trước bạ: Tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế;
  • Xuất trình CMND hoặc thẻ Căn cước công dân của chủ xe hoặc Sổ hộ khẩu

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký xe tại cơ quan đăng ký

  • Khi thực hiện xong các bước trên, chủ sở hữu xe phải tiến hành nộp hồ sơ đề nghị cấp biển số xe tại bộ phận tiếp nhận.
  • Khi có kết quả thì sẽ được trả kết quả về Phòng cảnh sát giao thông công an cấp quận, huyện nơi chủ xe đăng ký hộ khẩu thường trú.

Bước 4: Xử lý hồ sơ khi tiến hành đăng ký xe

  • Khi cán bộ tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ xe của chủ chiếc xe. Họ sẽ hướng dẫn chủ xe viết giấy khai đăng ký xe theo quy định chung.
  • Sau đó, sẽ kiểm tra thực tế chiếc xe, đối chiếu nội dung giấy khai đăng ký xe với thực tế của chiếc xe về nhãn hiệu, loại xe, số máy, số khung, màu sơn,… Và cà số máy, số khung, cùng các ký tự đè lên bản cà số máy, số khung, ghi rõ họ và tên của cán bộ làm nhiệm vụ.
  • Cuối cùng, họ sẽ ghi thêm ngày kiểm tra thực tế xe. Kiểm tra hồ sơ đăng ký xe và cấp biển số xe, cuối cùng thực hiện một số thủ tục khác theo quy định.

Bước 5: Cấp giấy hẹn, trả giấy đăng ký xe

  • Cơ quan đăng ký cấp giấy chứng nhận đăng ký xe cho các chủ xe. Và hướng dẫn chủ xe máy đếm cơ quan bảo hiểm. Khách hàng sẽ mua bảo hiểm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của nhà nước.
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?

Nộp lệ phí trước bạ xe máy như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ quy định về đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ cụ thể như sau:

“Điều 3. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất.

2. Súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Tàu theo quy định của pháp luật về giao thông đường thủy nội địa và pháp luật về hàng hải (sau đây gọi là tàu thủy), kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; trừ ụ nổi, kho chứa nổi và giàn di động.

4. Thuyền, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô, xe gắn máy phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự xe ô tô phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy, thân máy (block) của tài sản quy định tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều này được thay thế và phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bộ Tài chính quy định chi tiết Điều này.”

Theo đó, xe máy là một trong số những đối tượng phải chịu lệ phí trước bạ.

Số tiền lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x Mức thu lệ phí trước bạ

Tại Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì xe máy có mức thu lệ phí trước bạ là 2%. Đối với xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

Theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu số 02/LPTB.
  • Bản sao các giấy tờ về mua bán, chuyển giao tài sản hợp pháp (hợp đồng mua bán, tặng cho).
  • Bản sao giấy đăng ký xe của chủ cũ hoặc bản sao giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe của cơ quan công an (áp dụng đối với khi đăng ký sang tên – mua xe cũ).
  • Bản sao giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp (đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự).
  • Bản sao các giấy tờ chứng minh tài sản hoặc chủ tài sản thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Lệ phí đăng ký biển số xe máy

Xe mới mua về thường không có biển số mà phải xin cấp biển số với cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh.

Phí đăng ký biển số được cập nhật theo bảng dưới đây:

Giá của xe máy Khu vực IKhu vực IIKhu vực III
Dưới 15 triệu đồng500,000Đ – 1,000,000Đ200,000Đ50,000Đ
Từ 15 – 40 triệu đồng1,000,000Đ – 2,000,000Đ400,000Đ50,000Đ
Xe trên 40 triệu đồng2,000,000Đ – 4,000,000Đ800,000Đ50,000Đ
Xe dành cho người tàn tật50,000Đ50,000Đ50,000Đ

Khi đi nộp lệ phí cấp biển số xe máy, cần phải có những giấy tờ chính sau:

  • Sổ hộ khẩu (bản photo) nếu trường hợp là cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối với chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần phải mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.
  • Chứng minh nhân dân, căn cước công dân còn hiệu lực.
  • Tờ khai đăng ký xe.
  • Bản kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.
  • Hóa đơn giá trị gia tăng khi mua xe.
  • Lệ phí trước bạ đã nộp theo các bước ở Mục 2.

Với lệ phí đăng ký cấp biển số xe máy, sẽ được quy định như sau:

Những lưu ý khi xác định lệ phí cấp biển số:

  • Giá trị xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ;
  • Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh;
  • Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc trung ương (trừ các thành phố thuộc khu vực loại I ra);
  • Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

Phí công chứng hợp đồng xe máy (không yêu cầu)

Phí này không yêu cầu mà dựa vào như cầu các bên như  xác nhận giá trị về mặt pháp luật của hợp đồng giữa 2 bên mua và bán. Phiếu yêu cầu công chứng sẽ cung cấp thông tin về ho tên, địa chỉ người yêu cầu nhận công chứng. Công chứng cho các loại xe máy từ dưới 50 triệu đồng là 50.000 đồng. Còn các loại xe từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng là 100.000 đồng.

Không có giấy tờ xe thì bị phạt bao nhiều tiền?

Căn cứ vào Điều 58, Luật Giao thông đường bộ quy định những giấy tờ cần bắt buộc mang theo khi điều khiển xe máy gồm: Đăng ký xe; Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này; Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt hành chính với xe máy không có giấy tờ bao gồm:

Phương tiệnLỗiMức phạt
Xe mô tô, xe gắn máyKhông mang theo Giấy phép lái xe100.000 đồng đến 200.000 đồng
Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
Không mang theo Giấy đăng ký xe
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa800.000 đồng đến 1.200.000 đồng
Có Giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ Giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo Giấy phép lái xe quốc gia
Xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lênKhông có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa

Mời bạn xem thêm:

  • Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không theo quy định?
  • Chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Bắc Giang năm 2023
  • Phí thành lập công ty TNHH hết bao nhiêu?

Thông tin liên hệ

Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thừa kế đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xe máy là bao lâu?

Theo Điều 4, Thông tư 58, thời hạn giải quyết hồ sơ xe máy diễn ra ngay sau ngày đăng ký tiếp nhận hồ sơ và không quá 2 ngày làm việc.

Nộp hồ sơ đăng ký xe máy ở đâu?

Khi cần nộp hồ sơ đăng ký xe máy bạn cần đến Trụ sở Cảnh sát giao thông của Quận/ huyện nơi đăng ký thường trú.

Làm lại giấy tờ xe hết bao nhiêu tiền?

Trong một số trường hợp nhất định, sẽ được phép làm lại giấy tờ xe máy và được thực hiện tại phường, chủ yếu:
Xe máy cải tạo, hoặc có thay đổi màu sơn so với nguyên bản ban đầu;
Khi gia hạn giấy chứng nhận đăng ký xe có thời hạn;
Giấy chứng nhận đăng ký xe đã bị mờ, hoặc rách, nát, không nhận diện được;
Chiếc xe máy thuộc tài sản chung của 2 vợ chồng đã đăng ký đứng tên 1 người. Nay có nhu cầu đăng ký chung tên của hai vợ chồng;
Chiếc xe đã được sang nhượng chủ xe và bạn muốn thay đổi thông tin chính chủ xe máy này;
Chủ xe máy tự nguyện đổi giấy chứng nhận đăng ký xe cũ, lấy giấy chứng nhận đăng ký xe mới;
Mất giấy chứng nhận đăng ký xe.
Những trường hợp trên thì chi phí làm lại giấy tờ xe máy cũng tương đương. Tuy nhiên, cần lưu ý là chỉ nộp phí xin lại với từng loại giấy tờ như đăng ký xe,… và tùy từng trường hợp mới cần nộp 03 lại phí trên và không cần áp dụng đồng thời đối với như lệ phí trước bạ, công chứng hợp đồng hay các chi phí đăng ký xe máy và được quy định tại nhiều văn bản khác nhau do Bộ Tài chính quy định.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe máy là bao nhiêu?Lệ phí đăng ký biển số xe máyNhững giấy tờ xe máy cần phải làm
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới năm 2023

Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới năm 2023

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.