Trong những năm gần đây, người lao động đã được tiếp xúc với các công nghệ mới và các chức năng mới nhờ sự phát triển của khoa học và công nghệ. Công nghệ mới tạo ra nhiều việc làm hơn và nhanh hơn công nghệ cũ. Điều này cũng làm tăng nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp của người lao động do phải tiếp xúc nhiều lần trong thời gian dài với các điều kiện làm việc tồi tệ như khói, bụi, chất độc, tiếng ồn, v.v. Theo thống kê, ở Việt Nam có khoảng 28.000 công nhân mắc bệnh nghề nghiệp, nhưng con số thực có thể còn cao hơn rất nhiều. Hiểu đúng về bệnh nghề nghiệp, nghĩa vụ của người sử dụng lao động và bảo vệ quyền lợi của người lao động. Bạn đọc có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp để biết cách đòi quyền lợi cho mình nhé!
Tải xuống mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Có bao nhiêu loại bệnh nghề nghiệp theo quy định hiện nay?
Căn cứ vào Điều 3 Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định như sau:
- Bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi amiăng nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi bông nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp
- Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp
- Bệnh viêm phế quản mạn tính
- Bệnh hen nghề nghiệp
- Bệnh nhiễm độc chì
- Nhiễm độc nghề nghiệp do benzen
- Bệnh nhiễm độc thủy ngân
- Bệnh nhiễm độc mangan
- Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen
- Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp
- Nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật
- Bệnh nhiễm độc nicotin
- Bệnh nhiễm độc cacbon monoxit
- Bệnh nhiễm độc cadimi
- Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn
- Bệnh giảm áp nghề nghiệp
- Bệnh nghề nghiệp do rung toàn thân
- Bệnh nghề nghiệp do rung cục bộ
- Bệnh phóng xạ nghề nghiệp
- Bệnh đục thể thủy tinh
- Bệnh nốt dầu nghề nghiệp
- Bệnh sạm da nghề nghiệp
- Bệnh viêm da tiếp xúc do crôm
- Bệnh da do tiếp xúc môi trường ẩm ướt, lạnh kéo dài
- Bệnh da do tiếp xúc với cao su, hóa chất phụ gia cao su
- Bệnh Leptospira nghề nghiệp
- Bệnh viêm gan vi rút B nghề nghiệp
- Bệnh lao nghề nghiệp
- Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro
- Bệnh viêm gan vi rút C nghề nghiệp
- Bệnh ung thư trung biểu mô
Lưu ý các bệnh này được xem là bệnh nghề nghiệp khi bị xảy ra trong quá trình làm việc và nguyên nhân do tiếp xúc trong quá trình làm việc với thời tiết, các chất hoá học….
Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp của người lao động
Theo điều 46 của Luật An toàn vệ sinh lao động 2015
Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Người mắc bệnh nghề nghiệp thuộc Danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố theo quy định tại Điều 37 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do mắc bệnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 46 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015.
Người lao động nghỉ hưu hoặc không còn làm việc trong các nghề, nơi làm việc có trong danh mục bệnh nghề nghiệp đã được Bộ trưởng Bộ Y tế phê duyệt theo quy định tại Điều 37 của Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 nếu đến thời hạn quy định mà được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp. . . , chúng được đánh giá kiểm toán và tuân thủ theo quy định của chính phủ.
Do đó, người lao động được hưởng chế độ “bệnh nghề nghiệp” nếu tham gia bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên.
Đối tượng áp dụng chế độ tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc cụ thể có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng; trong đó có hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động và người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của Luật lao động;
- Người làm việc có hợp đồng lao động (đã giao kết) từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng (có hiệu lực từ ngày 01/01/2018);
- Cán bộ, công, viên chức;
- Công nhân quốc phòng, công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
- Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;
- Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;
Vì vậy, không phải ai mắc bệnh nghề nghiệp cũng được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp. Trên đây là những thông tin chi tiết về đối tượng và điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp. Người lao động không nên bỏ qua những thông tin quan trọng này để đảm bảo quyền lợi cho mình
Hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Căn cứ vào Điều 58 Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 quy định hồ sơ hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp như sau:
- Sổ bảo hiểm xã hội.
- Giấy ra viện hoặc bản sao giấy xác nhận bệnh án sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp; Trường hợp không khám bệnh, chữa bệnh nội trú tại cơ sở y tế thì phải có giấy giám định bệnh nghề nghiệp.
- Phiếu giám định của Hội đồng giám định y khoa về mức suy giảm khả năng lao động; nếu bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp thì thay bằng Giấy xác nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
- Văn bản đề nghị làm rõ hệ thống bệnh nghề nghiệp theo mẫu của bảo hiểm xã hội Việt Nam sau khi tham khảo ý kiến của Bộ Lao động, Thương binh và Thương binh và Xã hội.
Do đó, người lao động muốn hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp phải hoàn thiện hồ sơ theo quy định nêu trên.
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp
Ghi tên tỉnh, thành phố nơi người lao động tham gia BHXH trực thuộc cơ quan nhà nước.
Quý khách chỉ được chọn 1 trong 2 hình thức chuyển khoản hoặc tiền mặt và ghi cụ thể như sau:
- Nếu chọn hình thức chuyển khoản, nhập thông tin tài khoản của người lao động đề nghị trợ cấp;
- Nếu chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt, bạn chỉ được chọn một phương thức nhận tiền duy nhất và đánh dấu X vào ô trống tương ứng
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ:
Trên đây là vấn đề “Mẫu đơn đề nghị hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tra cứu thông tin quy hoạch, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Người lao động được hưởng trợ cấp theo một trong các hình thức sau:
Thông qua tài khoản cá nhân;
Nhận trực tiếp từ cơ sở BHXH (đối với hình thức nộp một lần) hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Trường hợp ủy quyền cho người khác nhận hộ thì thực hiện thủ tục “Ủy quyền nhận trợ cấp thất nghiệp và BHXH” hoặc thỏa thuận ủy quyền trước theo quy định của pháp luật.
Người sử dụng lao động phải kiểm tra định kỳ hàng năm và phát hiện những người lao động có tiếp xúc với yếu tố có hại hoặc người làm công việc có yếu tố nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, nguy hiểm, nguy hiểm hoặc đặc biệt khó khăn, nguy hiểm, lao động là người tàn tật, lao động nhỏ, người lao động cao tuổi: Kiểm soát bệnh nghề nghiệp ít nhất 6 tháng một lần.
Người lao động khác: Khám bệnh nghề nghiệp ít nhất 1 lần/năm.