Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế, giá trị bất động sản ngày càng tăng nên việc mua nhà hay đất nền là phương án được nhiều người cân nhắc khi chưa đủ tài chính hoặc không phù hợp để liên doanh, liên kết. Sở hữu chung được hiểu là khi hai hoặc các bên cùng sở hữu chung một hoặc nhiều bất động sản và khi thỏa thuận về phần sở hữu chung, các bên có nghĩa vụ phải bảo vệ quyền lợi của mình. Hợp đồng đồng sở hữu có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ quyền, lợi ích của các bên và tránh những tranh chấp không đáng có, bất kể là mua bán nhà chung cư hay nhà đất.Nếu cần mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu mới năm 2023 trong bài viết dưới đây của Luật sư Bắc Giang nhé!
Thế nào là đồng sở hữu đất?
Đất đồng sở hữu theo cách gọi phổ biến của người dân là dùng để chỉ đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất.
Các trường hợp đồng sở hữu đất bao gồm:
- Vợ, chồng
- Bố mẹ con cái
- Anh em trong gia đình
- Người quen biết không cùng huyết thống.
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu được quy định như thế nào?
Điều 126, Luật Nhà ở 2014 quy định về Mua bán nhà ở thuộc sở hữu chung như sau:
(i) Việc bán nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu; trường hợp có chủ sở hữu chung không đồng ý bán thì các chủ sở hữu chung khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật. Các chủ sở hữu chung được quyền ưu tiên mua, nếu các chủ sở hữu chung không mua thì nhà ở đó được bán cho người khác.
(ii) Trường hợp có chủ sở hữu chung đã có tuyên bố mất tích của Tòa án thì các chủ sở hữu chung còn lại được quyền bán nhà ở đó; phần giá trị quyền sở hữu nhà ở của người bị tuyên bố mất tích được xử lý theo quy định của pháp luật.
(iii) Trường hợp chủ sở hữu chung bán phần quyền sở hữu của mình thì các chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua; trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo về việc bán phần quyền sở hữu nhà ở và điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì phần quyền đó được bán cho người khác; trường hợp vi phạm quyền ưu tiên mua thì xử lý theo quy định của pháp luật về dân sự.
(iv) Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu bắt buộc phải có chữ ký của tất cả chủ đồng sở hữu.
Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất là gì?
Hiện nay, chủ thể sử dụng đất như thế nào vẫn đang là vấn đề nóng, cũng là vấn đề được nhà nước và nhân dân đặc biệt quan tâm. Việc sử dụng đất của người dân thường xuyên sẽ dẫn đến nhiều mâu thuẫn. Nhiều vấn đề được điều chỉnh bởi luật đất đai và một trong số đó là vấn đề đồng sở hữu đất đai. Đơn xin đồng sở hữu đất đai được sử dụng trong trường hợp này có vai trò và ý nghĩa quan trọng trong thực tế. Hiện nay, mẫu đơn xác nhận đồng sở hữu đất được sử dụng khá phổ biến.
Mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất để làm gì?
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không chỉ tác động trực tiếp đến quyền, lợi ích của các bên mà còn đến đời sống vật chất, tinh thần của chủ sở hữu, những người có liên quan và trật tự xã hội được pháp luật bảo vệ mà chúng ta biết. Vì vậy, việc xin cấp chứng thư đồng sở hữu đất đai có ý nghĩa rất quan trọng trong quá trình giải quyết tranh chấp của một chủ thể và là cơ sở, điều kiện để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chứng thư quyền sử dụng đất. Đơn xác nhận đồng sở hữu tài sản có các thông tin chi tiết về đồng chủ sở hữu và tài sản, cũng như các thỏa thuận cụ thể giữa các bên.
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng sở hữu là gì?
Bước 1: Hai bên sẽ đến văn phòng công chứng thành lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tiến hành công chứng chứng hợp đồng. Khi đi phải mang theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đồng sở hữu, sổ hộ khẩu của hai bên, đối với trường hợp người mua đã kết hôn thì có giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, còn chưa thì phải có giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai. Hồ sơ thực hiện việc sang tên sổ đỏ gồm:
Tờ khai lệ phí trước bạ (02 bản do bên mua ký);
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (02 bản do bên bán ký;
Hợp đồng công chứng đã lập (01 bản chính);
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
CMND + Sổ hộ khẩu của cả bên mua và bên bán (01 bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền).
Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất
Phần mở đầu mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
- Ghi rõ thông tin về Quốc hiệu và tiêu ngữ.
- Địa điểm và thời gian lập mẫu đơn.
- Tên biên bản cụ thể là mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
Phần nội dung mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
- Thông tin bên thứ nhất trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
- Thông tin bên thứ hai trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
- Thông tin thửa đất.
- Thông tin hai bên thoả thuận cụ thể trong mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất.
Phần kết mẫu đơn xin xác nhận đồng sở hữu đất:
- Thông tin bên A.
- Thông tin bên B.
- Lời chứng của công chứng viên.
Tải xuống mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu mới năm 2023
Mời bạn xem thêm:
- Hợp đồng ủy quyền có cần công chứng không theo quy định?
- Hợp đồng đào tạo nghề mới tại Bắc Giang
- Hình thức giao kết hợp đồng quy định như thế nào?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất đồng sở hữu mới năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Tách sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo Khoản 2 Điều 98 Luật đất đai 2013 quy định về việc cấp QSDĐ đối với nhiều người sử dụng đất như sau:
“Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.”
Như vậy, khi QSDĐ có nhiều người sở hữu chung nếu không có yêu cầu cấp chung cho người đại diện thì GCNQSDĐ được cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận.
Trừ trường hợp QSDĐ thuộc sở hữu chung vợ chồng cấp 01 GCNQSDĐ cho vợ chồng.
Căn cứ vào khoản 2, Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP có thể hiểu rằng, trường hợp bạn muốn sang tên sổ đỏ đồng sở hữu cho người khác (Tặng, cho,…) phải được tất cả các thành viên đồng sở hữu đất ký tên hoặc có văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật về dân sự. Ngoại lệ, nếu việc sang tên này là đối với chủ sở hữu căn hộ chung cư sử dụng chung thửa đất trong nhà chung cư thì không cần.
Tuy nhiên, nếu chỉ có một hoặc một số người trong những người chung quyền sử dụng đất muốn sang tên sổ đỏ, thì cần tuân thủ quy định tại điểm b, khoản 2, Điều 167 Luật đất đai 2013, cụ thể:
Người nào muốn thực hiện quyền sang tên đối với phần đất của mình thì cần thực hiện thủ tục tách thửa, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp quyền sử dụng đất không phân chia được theo phần, thì ủy quyền cho người đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định.