Việc xuất khẩu hàng hoá hiện nay không phải là điều dễ dàng bời còn tuỳ thuộc vào từng loại hàng hoá khác nhau. Muốn xuất khẩu hàng hoá ra nước ngoài phải xác định đó là loại hàng hoá nào, có thuộc loại hàng hoá đặc biệt hay hàng cấm không, hoặc có những loại hàng hoá phải xin giấy phép xuất khẩu, phải nộp thuế. Và hơn nữa khi xuất khẩu hàng hoá phải tuân theo thủ tục, trình tự đúng với quy định; mỗi loại hàng hoá sẽ có một quy trình về cơ bản là giống nhau tuy nhiên sẽ có sự khác biệt trong từng giai đoạn. Nếu bạn đọc chưa nắm được các thủ tục hải quan xuất khẩu có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư Bắc Giang nhé! Thông tin chúng tôi mang đến cho bạn đọc sẽ vô cùng hữu ích.
Thủ tục hải quan là gì?
Theo Luật Hải quan năm 2014:Thủ tục hải quan là các công việc mà người khai hải quan và công chức hải quan phải thực hiện theo quy định của Luật này đối với hàng hóa, phương tiện vận tải.
Đối với DN: Thông quan tờ khai để được nhập hàng vào VN hoặc được xuất hàng ra ngoài biên giới VN.
Đối với cơ quan hải quan:
- Để cơ quan hải quan có cơ sở tính thuế và thu thuế nộp vào ngân sách nhà nước.
- Để quản lý hàng hóa: ngăn chặn kịp thời các lô hàng cấm xuất hoặc cấm nhập khẩu được di chuyển qua khỏi biên giới.
Về danh sách hàng cấm nhập, cấm xuất bạn tham khảo phụ lục I Nghị định 69/2018/NĐ-CP
Địa bàn hoạt động hải quan bao gồm: (Điều 7. Địa bàn hoạt động hải quan – Luật HQ 2014)
- Cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế;
- Cảng biển, cảng thủy nội địa có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh;
- Khu vực đang lưu giữ hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan;
- Các địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi kiểm tra sau thông quan;
- Các địa điểm kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;
- Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Phương pháp xác định trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu
Nguyên tắc: Trị giá hải quan là giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất không bao gồm phí bảo hiểm quốc tế (I), phí vận tải quốc tế (F), được xác định bằng cách áp dụng tuần tự các phương pháp
a) Phương pháp giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất
Giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất bao gồm giá bán ghi trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại và các khoản chi phí liên quan đến hàng hóa xuất khẩu phù hợp với chứng từ có liên quan nếu các khoản chi phí này chưa bao gồm trong giá bán của hàng hóa;
b) Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại cơ sở dữ liệu trị giá hải quan
Giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự trên cơ sở dữ liệu trị giá hải quan sau khi quy đổi về giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu của lô hàng đang xác định trị giá;
c) Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam
Giá bán của hàng hóa xuất khẩu giống hệt, tương tự tại thị trường Việt Nam sau khi quy đổi về giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất tại thời điểm gần nhất so với ngày đăng ký tờ khai xuất khẩu của lô hàng đang xác định trị giá;
d) Phương pháp giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 59/2018/ NĐ-CP
Giá bán của hàng hóa xuất khẩu do cơ quan hải quan thu thập, tổng hợp, phân loại theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này sau khi quy đổi về giá bán của hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất.
Hồ sơ làm thủ tục hải quan xuất khẩu
Tờ khai hải quan: Tờ khai hải quan theo các chỉ tiêu thông tin quy định tại mẫu số 02 Phụ lục II ban hành trong thông tư 39/2018/TT-BTC.
Hóa đơn thương mại hoặc chứng từ có giá trị tương đương trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán: 01 bản chụp;
Bảng kê lâm sản đối với gỗ nguyên liệu xuất khẩu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
Giấy phép xuất khẩu hoặc văn bản cho phép xuất khẩu của cơ quan có thẩm quyền theo pháp luật về quản lý ngoại thương đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện quản lý theo giấy phép:
- Nếu xuất khẩu một lần: 01 bản chính; cộng đồng xuất nhập khẩu
- Nếu xuất khẩu nhiều lần: 01 bản chính khi xuất khẩu lần đầu.
Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành
Giấy chứng nhận kiểm tra chuyên ngành là Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành hoặc chứng từ khác theo quy định của pháp luật về quản lý, kiểm tra chuyên ngành: 01 bản chính.
Chứng từ chứng minh tổ chức, cá nhân đủ điều kiện xuất khẩu hàng hóa theo quy định của pháp luật về đầu tư: Nộp 01 bản chụp khi làm thủ tục xuất khẩu lô hàng đầu tiên;
Hợp đồng ủy thác.
Thủ tục hải quan xuất khẩu theo quy định năm 2023
Bước 1: Kiểm tra chính sách mặt hàng, chính sách thuế
Việc đầu tiên cần làm khi có ý định kinh doanh, xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài đó là đánh giá sản phẩm của mình xem thuộc diện cấm, khuyến khích hay hạn chế để có các bước phù hợp tiếp theo. Có các trường hợp sau xảy ra:
- Hàng thương mại thông thường
- Hàng cấm: Thị trường nước ngoài rất tiềm năng, nhưng tại Việt Nam lại thuộc diện bị cấm xuất khẩu thì nên loại bỏ.
- Hàng cần xin giấy phép xuất khẩu: Một số mặt hàng, sản phẩm đặt biệt cần có giấy phép xuất khẩu như thuốc tân dược, hạt giống, động thực vật, mẫu khoáng sản, gỗ và sản phẩm làm từ gỗ, mỹ phẩm, Chất lỏng, cát, bột, than, sách báo – ổ đĩa cứng.
- Hàng cần kiểm tra chuyên ngành
- Hàng phải chịu thuế xuất khẩu: Với chính sách mở cửa, khuyến khích xuất khẩu của nước ta, nhiều mặt hàng đã được bỏ thuế còn 0%. Nhưng bên cạnh đó vẫn còn khá nhiều loại hàng hóa buộc phải đóng thuế xuất khẩu.
- Hàng hoá theo hạn ngạch: hạn chế về khối lượng
Bước 2: Chuẩn bị chứng từ
Với những loại hàng thông thường không yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, thì chứng từ cần thiết cũng khá đơn giản.
Để lên tờ khai hải quan ở bước 3, bạn cần chuẩn bị những chứng từ như:
- Hợp đồng ngoại thương (Sale Contract),
- Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice),
- Phiếu đóng gói (Packing List),
- Thỏa thuận lưu khoang (Booking Note): để lấy thông tin tên tàu, số chuyến, cảng xuất,
- Phơi phiếu hạ hàng, xác nhận container đã hạ bãi cảng: để lấy số container, số seal (chì) niêm phong.
Với những loại hàng đặc thù, phải yêu cầu kiểm tra chuyên ngành, công ty xuất khẩu phải chuẩn bị những giấy tờ riêng theo quy định hiện hành. Chẳng hạn như gỗ hay sản phẩm của gỗ, thì phải chuẩn bị thêm hồ sơ lâm sản có dấu xác nhận của kiểm lâm, hay hàng thủy sản phải kiểm dịch động vật.
Trường hợp công ty làm qua đơn vị dịch vụ làm thủ tục thông quan, họ sẽ hướng dẫn cách chuẩn bị chứng từ để làm thủ tục hải quan xuất khẩu. Nhân đây, nếu bạn đang muốn tìm công ty dịch vụ, thì có thể gửi yêu cầu báo giá trong link dưới đây, tôi sẽ hân hạnh được tiếp nhận phục vụ hết mình.
Bước 3: Khai tờ khai hải quan
Căn cứ theo số liệu trong bộ chứng từ nêu trên, bạn vào phần mềm hải quan điện tử để nhập dữ liệu, lên tờ khai hải quan.
Với doanh nghiệp mới xuất nhập khẩu lần đầu, thì phải làm một số bước phụ nữa như sau:
- Mua chữ ký số, từ các công ty uy tín như Viettel, VNPT, BKAV, Thái Sơn… Bạn có thể dùng chung chữ ký số đang dùng để khai thuế, bảo hiểm XH, hoặc mua riêng 1 chữ ký số (token) để khai hải quan cho thuận tiện;
- Đăng ký chữ ký số đó với Tổng cục hải quan (hệ thống VNACCS). Bạn nên nhờ luôn đơn vị bán chữ ký số đăng ký giúp. Họ chuyên làm nên thao tác sẽ nhanh chóng. Còn nếu không thì nhờ đơn vị dịch vụ hải quan đăng ký. Không nữa, thì bạn phải nghiên cứu và tự làm cho tiết kiệm chi phí;
- Tải và cài đặt phần mềm khai hải quan điện tử.
Sau khi cài đặt và chạy thử phần mềm thông suốt, việc cần làm là khai báo thông tin lô hàng vào phần mềm.
Sau khi truyền tờ khai hải quan xong, bạn in tờ khai và làm thủ tục tiếp tại chi cục hải quan.
Bước 4: Làm thủ tục hải quan xuất khẩu tại chi cục hải quan
Tùy theo tờ khai phân vào luồng gì, mà thủ tục có sự khác nhau ít nhiều:
Tờ khai luồng xanh
Trường hợp nhẹ nhàng nhất, đã được thông quan luôn trên phần mềm. Bạn chỉ cần đến hải quan giám sát nộp chứng từ gồm:
- Phơi hạ hàng
- Tờ mã vạch (in từ website tổng cục hải quan)
- Phí hạ tầng (chỉ áp dụng ở cảng Hải Phòng).
Hải quan sẽ ký nháy và có nơi còn đóng dấu nội bộ ra mặt sau tờ khai, lúc này bạn có thể đem nộp cho hãng tàu như ở Bước 5.
Tờ khai luồng vàng
Chuẩn bị bộ hồ sơ giấy theo hướng dẫn trong Thông tư 38 (sửa đổi trong TT 39), và đem tới chi cục hải quan để cán bộ hải quan xem.
Các chứng từ trước đây phải nộp bản chụp (sao y), thì giờ có thể đính kèm file scan vào phần mềm khi truyền tờ khai, mà không cần nộp bản giấy nữa. Tất nhiên trừ những giấy tờ quan trọng (giấy phép…) bắt buộc phải xem bản gốc thì vẫn cần nộp thêm.
Vì việc triển khai này chưa đồng bộ trên toàn quốc, nên liên hệ với chi cục hải quan dự định mở tờ khai để hỏi trước và làm theo hướng dẫn của họ.
Tờ khai luồng đỏ
Khi phân vào luồng này, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa sau khi kiểm tra bộ chứng từ thấy hợp lệ
Kiểm hóa có thể thực hiện bằng máy soi chuyên dụng, hoặc cán bộ hải quan mở container kiểm tra thủ công.
Mục đích của công tác kiểm hóa là để xác định xem hàng hóa trên thực tế có giống như đã khai báo trong hồ sơ hay không. Nếu giống thì coi như hoàn thành bước này. Nếu khác thì khả năng là phải sửa lại tờ khai (sai sót nhỏ), có thể bị phạt hành chính (nếu sai lớn), và có trường hợp không được xuất (lỗi nghiêm trọng).
Bước 5: Thông quan & thanh lý tờ khai
Sau khi tờ khai đã được thông quan và qua hải quan giám sát, bước tiếp là bạn nộp lại tờ khai + tờ mã vạch cho hãng tàu, để họ làm thủ tục xác nhận thực xuất với hải quan giám sát, khi hàng đã lên tàu.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam năm 2023
- Thủ tục giải chấp sổ đỏ năm 2023
- Dịch vụ tư vấn thủ tục giải chấp sổ đỏ tại Bắc Giang uy tín
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục hải quan xuất khẩu theo quy định năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư Bắc Giang với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Đổi tên căn cước công dân. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo tiểu tiết b tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Phần B Quy trình áp dụng các biện pháp cưỡng chế trong Quy trình cưỡng chế tiền thuế nợ ban hành kèm Quyết định 1795/QĐ-TCT năm 2022 quy định về lập danh sách người nộp thuế chuẩn bị cưỡng chế tiền thuế nợ bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan với hàng hoá xuất nhập khẩu như sau:
b) Lập danh sách
Hằng ngày, công chức thực hiện rà soát cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế và các văn bản, tài liệu khác do các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp, xác định NNT đang có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc đã thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ít nhất một lần trong vòng 12 tháng thuộc các trường hợp theo quy định tại điểm 3.1.a nêu trên, tổng hợp vào danh sách NNT đề nghị cơ quan Hải quan áp dụng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu (mẫu số 03/DS-HQ ban hành kèm theo quy trình này).
Công chức có thể khai thác thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu của NNT do cơ quan Hải quan cung cấp theo Quy chế trao đổi thông tin giữa cơ quan Hải quan và cơ quan thuế (tra cứu trên Webservice, …)
Căn cứ tiểu tiết a tiết 3.1 tiểu mục 3 Mục II Phần B Quy trình áp dụng các biện pháp cưỡng chế trong Quy trình cưỡng chế tiền thuế nợ ban hành kèm theo Quyết định 1795/QĐ-TCT năm 2022 quy định về cơ sở để lập danh sách người nộp thuế chuẩn bị cưỡng chế tiền thuế nợ bằng biện pháp dừng làm thủ tục hải quan với hàng hoá xuất nhập khẩu theo đó:
NNT có tiền thuế nợ đang có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa hoặc đã thực hiện hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu ít nhất một lần trong vòng 12 tháng, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– NNT không mở tài khoản tại KBNN, NHTM, TCTD khác hoặc cơ quan thuế đã gửi văn bản xác minh thông tin về tài khoản nhưng NNT bị cưỡng chế, KBNN, NHTM, TCTD khác không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ thông tin.
– NNT đã bị cơ quan thuế áp dụng biện pháp cưỡng chế trích tiền từ tài khoản, phong tỏa tài khoản của người nộp thuế nhưng đến ngày lập danh sách số tiền thuế nợ bị cưỡng chế chưa được nộp đủ vào NSNN.
– NNT đang bị cơ quan thuế áp dụng một trong các biện pháp cưỡng chế sau đây: Ngừng sử dụng hóa đơn; Kê biên tài sản, bán đấu giá tài sản kê biên; Thu tiền, tài sản khác do cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đang giữ; Hoặc NNT đang trong thời gian bị cơ quan thuế có văn bản đề nghị cơ quan đăng ký kinh doanh thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng cơ quan đăng ký kinh doanh chưa ban hành quyết định thu hồi.
– NNT có tiền thuế nợ, có hành vi phát tán tài sản hoặc bỏ trốn