Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội theo quy định 2022?

Thanh Loan by Thanh Loan
06/12/2022
in Tư vấn
0
Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?

75
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì?
  3. Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
  4. Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?
  5. Trình tự, thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội
  6. Chốt sổ bảo hiểm xã hội ở đâu?
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Chốt sổ BHXH là một trong những biện pháp mà người sử dụng lao động phải thực hiện đối với người lao động nếu cả hai bên chấm dứt hợp đồng lao động. Vậy chốt sổ BHXH như thế nào? Là một trong những chính sách hỗ trợ của nhà nước, BHXH hỗ trợ người lao động khi không may gặp rủi ro, tạo thu nhập thay thế, thúc đẩy ổn định đời sống kinh tế mà việc đóng BHXH mang lại nhiều lợi ích cho người tham gia mà không phải ai cũng biết. Nói chung, các chương trình bảo hiểm phụ thuộc vào thời hạn thanh toán của người tham gia. Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội là thắc mắc chung của người lao động? Hãy tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Luật sư Bắc Giang.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Chốt sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động là gì?

Chốt sổ bảo hiểm xã hội là ghi lại quá trình đóng BHXH, bảo hiểm thất nghiệp trên sổ bảo hiểm của người lao động đã ngừng làm việc và ngưng việc đóng bảo hiểm xã hội tại một đơn vị.

Sổ BHXH là loại sổ được cấp cho từng người lao động trong đơn vị kinh doanh. Đây là căn cứ để dễ dàng theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ BHXH. Thực hiện thủ tục chốt sổ cũng như làm lại sổ bảo hiểm xã hội bị mất là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội đúng theo quy chế của pháp luật. 

Thời gian đóng bảo hiểm xã hội

Theo khoản 5, điều 3 Luật bảo hiểm xã hội, thời gian đóng bảo hiểm xã hội là thời gian được tính từ khi người lao động bắt đầu đóng bảo hiểm xã hội cho đến khi dừng đóng. Trường hợp người lao động đóng bảo hiểm xã hội không liên tục thì thời gian đóng bảo hiểm xã hội là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Theo quy định, thời gian đóng bảo hiểm xã hội được hiểu là toàn bộ thời gian mà người lao động tham gia đóng cho đến khi dừng đóng. Nếu người lao động có cả thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện thì thời gian đóng được tính là tổng thời gian đã tham gia.

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?

Đóng bảo hiểm 15 năm có được về hưu không?

Để được hưởng lương hưu hàng tháng, người lao động cần đáp ứng các điều kiện về độ tuổi theo quy định và số năm tham gia đóng bảo hiểm xã hội. Theo đó:

Theo Luật Bảo hiểm xã hội 2014, khi nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên thì được hưởng lương hưu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi;
  • Nam từ đủ 55 tuổi đến đủ 60 tuổi, nữ từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 15 năm làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ y tế ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên;
  • Người lao động từ đủ 50 tuổi đến đủ 55 tuổi và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên mà trong đó có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò;
  • Người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
  • Lao động nữ là người hoạt động chuyên trách hoặc không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ 55 tuổi thì được hưởng lương hưu.

Đóng bảo hiểm xã hội 20 năm, 25 năm được hưởng bao nhiêu tiền?

Nếu người lao động đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 20 năm trở lên và đáp ứng điều kiện về độ tuổi nghỉ hưu là đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ trong điều kiện lao động bình thường thì mức lương hưu hàng tháng được nhận dựa trên cách tính sau: Theo quy định tại khoản 2, điều 56 Luật bảo hiểm xã hội thì khi nghỉ hưu từ ngày 01/01/2018, mức lương hưu hàng tháng của người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội và tương ứng với số năm đóng như sau:

  • Đối với lao động nam: nghỉ hưu từ 01/01/2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, năm 2022 là 20 năm. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%, tối đa bằng 75%.
  • Đối với lao động nữ: nghỉ hưu từ năm 2018 trở đi là 15 năm. Sau đó cứ mỗi năm tính thêm 2%, mức tối đa bằng 75%
  • Đối chiếu với trường hợp người lao động đóng BHXH 20 năm, 25 năm thì số tiền được nhận sẽ tương ứng (chúng tôi tính dựa theo điều kiện người lao động là nam, đáp ứng về độ tuổi và làm việc trong điều kiện lao động bình thường, nghỉ hưu từ thời điểm năm 2020) sẽ là:
  • Đóng BHXH 20 năm: 18 năm đầu = 45% và cộng thêm 2 năm kế tiếp là = 2 x 2% = 4%. Tổng tỷ lệ hưởng lương hưu sẽ hưởng là 45% + 4% = 49% x mức bình quân tiền lương đóng BHXH.
  • Đóng BHXH 25 năm: 18 năm đầu = 45%, cộng thêm 7 năm kế tiếp = 7 x 2% = 14%. Tổng tỷ lệ hưởng là 45% + 14% = 59% x mức bình quân tiền lương đóng BHXH.

Lưu ý: mức bình quân tiền lương đóng BHXH để tính hưởng lương hưu tính dựa theo:

Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do Nhà nước quy định.

Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?
Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?

Mức BQTL = Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của T năm cuối trước khi nghỉ việc / (T x 12 tháng).

Thời gian bắt đầu tham gia BHXHSố năm cuối để tính bình quân tiền lương đóng BHXH (T)
Trước ngày 01/01/199505 năm
Từ 01/01/1995 đến 31/12/200006 năm
Từ 01/01/2001 đến 31/12/200608 năm
Từ 01/01/2007 đến 31/12/201510 năm
Từ 01/01/2016 đến 31/12/201915 năm
Từ 01/01/2020 đến 31/12/202420 năm
Từ 01/01/2025Toàn bộ thời gian tham gia đóng
  • Đối với người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do NSDLĐ quyết định thì mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH sẽ tính dựa trên toàn bộ thời gian đóng BHXH.
  • Đối với người lao động có quá trình tham gia BHXH hưởng lương theo cả chế độ lương nhà nước và chế độ lương do NSDLĐ quyết định thì mức bình quân tiền lương đóng BHXH sẽ được tính theo cả hai chế độ tiền lương theo nhà nước và chế độ lương do NSDLĐ quyết định.

Trình tự, thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội

Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH, người sử dụng lao động thực hiện chốt sổ bảo hiểm xã hội theo trình tự dưới đây:

Bước 1: Báo giảm lao động

Trước khi thực hiện thủ tục chốt sổ bảo hiểm xã hội, người lao động cần thực hiện thủ tục báo giảm lao động.

Theo Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH, hồ sơ báo giảm lao động gồm:

  • Tờ khai điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS)
  • Tờ khai đơn vị điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS);
  • Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS);
  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS);
  • Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng của người lao động (01 bản/người);

Người sử dụng lao động gửi hồ sơ báo giảm lao động trực tiếp tới cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động tham gia hoặc gửi qua đường bưu điện.

Sau khi báo giảm BHXH thành công, có thể tiến hành làm hồ sơ chốt sổ BHXH.

Bước 2: Chốt sổ bảo hiểm xã hội

Theo Điều 23 Quyết định 595/QĐ-BHXH, hồ sơ làm thủ tục chốt sổ bảo hiểm gồm:

  • Tờ khai đơn vị tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK3-TS); Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (Mẫu D02-TS).
  • Bảng kê thông tin (Mẫu D01-TS).
  • Sổ bảo hiểm xã hội
  • Các tờ rời bảo hiểm xã hội.
  • Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động (hoặc giấy tờ khác liên quan đến việc chấm dứt hợp đồng lao động).
  • Thẻ BHYT còn thời hạn sử dụng của người lao động(01 bản/người);

Người sử dụng lao động tiến hành nộp hồ sơ chốt sổ bảo hiểm xã hội tại cơ quan bảo hiểm xã hội nơi người sử dụng lao động tham gia hoặc nộp qua đường bưu điện.

Chốt sổ bảo hiểm xã hội ở đâu?

Nhiều doanh nghiệp có thắc mắc về câu hỏi: “Chốt sổ bảo hiểm xã hội ở đâu?”, có 2 cách:

Cách 1: Nộp cho cơ quan BHXH mà DN đặt trụ sở 

Doanh nghiệp có thể nộp trực tuyến, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.

Sau 7 ngày kể từ ngày chốt sổ thì cơ quan bảo hiểm sẽ gửi trả lại sổ BHXH và tờ rời sổ cho người lao động.

*BHXH sẽ trả lại sổ kèm tờ rời sau 7 đến 10 ngày làm việc.

Cách 2: Sử dụng dịch vụ chốt sổ Bảo hiểm Xã hội

Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp 1 số giấy tờ liên quan, công ty sẽ thay doanh nghiệp thực hiện mọi thủ tục nhanh chóng nhất. 

Lưu ý: 

  • Bảo hiểm Xã hội sẽ giải quyết 2 bước báo tăng và báo giảm nếu doanh nghiệp thực hiện báo tăng và báo giảm cho người lao động 1 lần, hồ sơ không xảy ra các vấn đề khác và đã thanh toán hết tất cả tiền đóng Bảo hiểm Xã hội.
  • Khi người lao động không còn làm việc tại công ty thì trong vòng 07 ngày phải nộp hồ sơ lên cơ quan Bảo hiểm Xã hội, nếu báo giảm và báo chốt sổ trễ hơn so với thời gian nghỉ thực tế thì sẽ bị truy thu lãi suất chậm nộp hồ sơ theo quy định.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ xin trích lục ghi chú ly hôn tại Bắc Giang năm 2022
  • Dịch vụ trích lục khai tử tại Bắc Giang năm 2022 nhanh chóng
  • Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bên vay tại Bắc Giang năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Bắc Giang về vấn đề “Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hội năm 2022?”. Nếu quý khách có thắc mắc cần giải đáp về các vấn đề khác như thủ tục đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm xã hội tự nguyện, hưởng bảo hiểm xã hội, thủ tục thanh lý hợp đồng trước thời hạn… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Bắc Giang để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm chốt sổ bảo hiểm xã hội?

Theo khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định, người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.
Đồng thời, khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 cũng quy định, trách nhiệm của người sử dụng lao động là phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.

Người lao động có được tự chốt sổ bảo hiểm xã hội không?

Tại Khoản 5 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động như sau:
5. Phối hợp với cơ quan bảo hiểm xã hội trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động, xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra còn theo Khoản 3 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Hoàn thành thủ tục xác nhận thời gian đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp và trả lại cùng với bản chính giấy tờ khác nếu người sử dụng lao động đã giữ của người lao động;
b) Cung cấp bản sao các tài liệu liên quan đến quá trình làm việc của người lao động nếu người lao động có yêu cầu. Chi phí sao, gửi tài liệu do người sử dụng lao động trả.

Thời gian chốt sổ bảo hiểm xã hội?

Theo khoản 1 Điều 48 Bộ luật Lao động 2019 quy định, trong thời hạn 14 ngày làm việc kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản tiền có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trừ trường hợp sau đây có thể kéo dài nhưng không được quá 30 ngày:
Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;
Người sử dụng lao động thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế;
Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập; bán, cho thuê, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; chuyển nhượng quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã;
Do thiên tai, hỏa hoạn, địch họa hoặc dịch bệnh nguy hiểm.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Bao nhiêu năm chốt bảo hiểm xã hộiChốt sổ bảo hiểm xã hội ở đâu?Đóng bảo hiểm 15 năm có được về hưu không?Thời gian đóng bảo hiểm xã hội
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Chế độ thai sản là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản không chỉ...

Read more

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Hành vi “cưỡng bức lao động” có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào loại và mức độ...

Read more

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Ai gây thiệt hại phải bồi thường - vấn đề này đã được các nhà lập pháp coi là một nguyên tắc và được thể hiện trong các...

Read more

Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

Xác nhận mối quan hệ nhân thân là một hoạt động vô cùng cần thiết. Thông thường, các tài liệu xác nhận mối quan hệ cá nhân được...

Read more

Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người...

Read more
Next Post
Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài năm 2022

Kê khai thuế TNCN cho người nước ngoài năm 2022

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.