Công chứng là việc công chứng viên hành nghề chứng nhận bằng văn bản về tính đúng đắn, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác, tính đúng đắn, hợp pháp và không trái đạo đức xã hội. Bản dịch văn bản, tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại phải được sự đồng ý của pháp luật hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu. Hiện nay, pháp luật quy định đối với các loại hợp đồng mua bán chuyển nhượng nhà đất cần phải tiến hành công chứng. Nếu bạn chưa biết công chứng hợp đồng mua bán nhà đất cần giất tờ gì thì hãy tham khảo ngay bài viết “Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì theo quy định?” của Luật sư Bắc Giang nhé!
Những loại hợp đồng mua bán nhà đất không cần công chứng
Công chứng mua bán nhà đất không bắt buộc trong mọi trường hợp.
Theo quy định tại điểm b – khoản 3 – Điều 167 – Luật Đất đai năm 2013 vẫn có một số loại hợp đồng, giao dịch thực hiện quyền của người sử dụng nhà, đất mà không bắt buộc phải công chứng, chứng thực bao gồm:
Hợp đồng cho thuê, cho thuê quyền sử dụng nhà, đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng nhà, đất mà một hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
Nếu rơi vào hai trường hợp trên, việc công chứng hoặc chứng thực các hợp đồng, giao dịch mua bán nhà đất sẽ được thực hiện nếu các bên có yêu cầu.
Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì theo quy định?
Giấy tờ bên bán cần cung cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất.
Trường hợp bán một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau:
- Công văn của Văn phòng Đăng ký Đất và Nhà hoặc Phòng Tài nguyên , Môi trường.
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà.
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên bán ( cả vợ và chồng ).
Sổ Hộ khẩu của bên bán ( cả vợ và chồng).
Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên bán ( Đăng ký kết hôn ).
Trong trường hợp bên bán có một người cần có các giấy tờ sau:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Nếu do ly hôn thì kèm theo bản án hoặc quyết định thuận tình ly hôn của tòa án) , Nếu do một bên vợ hoặc chồng chết thì kèm theo giấy chứng tử .
Trường hợp có các giấy tờ chứng minh tài sản riêng do được tặng cho riêng, do được thừa kế riêng hoặc có thoả thuận hay bản án phân chia tài sản ( Hợp đồng tặng cho, văn bản khai nhận thừa kế, thoả thuận phân chia, bản án phân chia tài sản ) Thì không cần giấy xác nhận hôn nhân.
Hợp đồng uỷ quyền bán ( Nếu có ).
Giấy tờ bên mua cần cung cấp
- Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên mua ( cả vợ và chồng nếu bên mua là hai vợ chồng).
- Sổ hộ khẩu của bên mua (cả vợ và chồng).
- Giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân của bên mua ( Đăng ký kết hôn ).
- Phiếu yêu cầu công chứng + tờ khai.
- Hợp đồng uỷ quyền mua ( Nếu có ).
Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất
Khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán đất sẽ tiến hành theo các bước sau đây:
Người yêu cầu công chứng xuất trình các giấy tờ đã chuẩn bị cho Công chứng viên và trình bày các nội dung các bên đã thỏa thuận.
Nếu người yêu cầu công chứng đã tự soạn thảo Hợp đồng thì nộp văn bản đó cho Công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra tính chính xác và hợp pháp của văn bản. Nếu văn bản đạt yêu cầu thì Công chứng viên sẽ hướng dẫn xác bên ký. Trường hợp văn bản không đạt yêu cầu thì công chứng viên sẽ bổ sung, sửa đổi. Khi đạt yêu cầu, công chứng viên sẽ hẹn thời gian ký văn bản.
Trường hợp người yêu cầu công chứng chưa soạn thảo văn bản, Công chứng viên soạn thảo văn bản và hẹn thời kí.
- Người yêu cầu công chứng đọc Hợp đồng hoặc nghe Công chứng viên đọc lại. Khi đồng ý với nội dung thì ký vào văn bản trước mặt Công chứng viên.
- Công chứng viên ký công chứng hợp đồng.
- Người yêu cầu công chứng nộp lệ phí và đóng dấu cơ quan công chứng.
Những lưu ý khi công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Phải công chứng tại các tổ chức công chứng trong phạm vi tỉnh nơi có nhà đất.
Được công chứng tại tổ chức công chứng: Gồm Phòng công chứng (đơn vị sự nghiệp của Nhà nước) và Văn phòng công chứng (tư nhân). Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được…
Thời hạn công chứng:
- Không quá 02 ngày làm việc;
- Với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà đất
Theo quy định khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC phí công chứng đối với hợp đồng mua bán nhà đất được tính như sau:
- Chỉ có đất: phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
- Đất có nhà ở, công trình xây dựng trên đất: phí công chứng tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng chuyển nhượng | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50.000 đồng |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100.000 đồng |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền tại Bắc Giang
- Thủ tục đổi tên trên căn cước công dân năm 2023
- Sàm sỡ phụ nữ nơi công cộng bị xử lý như thế nào?
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Công chứng mua bán nhà cần giấy tờ gì theo quy định?”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến chuyển nhượng nhãn hiệu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng năm 2014 có quy định:
“Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở, trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.”
Mặc dù pháp luật cho phép các bên chuyển nhượng được phép lựa chọn giữa công chứng hoặc chứng thực hợp đồng khi chuyển nhượng nhà đất nhưng nơi công chứng bị giới hạn theo phạm vi địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất. Nói cách khác, khi chuyển nhượng nhà đất thì các bên phải công chứng tại tổ chức công chứng có trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà đất.
Khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014 quy định người yêu cầu công chứng là người nộp phí công chứng. Tuy nhiên, các bên chuyển nhượng có quyền thỏa thuận về người nộp phí công chứng cũng như các loại thuế, phí, lệ phí khi sang tên như thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ sang tên.