Vay tiền là hoạt động dân sự phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Giấy vay nợ hay hợp đồng cho mượn bất động sản là một thỏa thuận hợp tác giữa các bên, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên vay. Hết thời hạn vay, người vay “phải trả lại” tiền đúng số lượng, chất lượng và lãi suất nếu có. Yếu tố chính của giao dịch dân sự là sự tự nguyện thỏa thuận giữa các bên. Vì vậy, khi đi vay tiền nhiều người đặt ra câu hỏi: Hợp đồng vay tiền có phải công chứng hay không? Hợp đồng vay tiền được công chứng như thế nào? Bạn đọc tham khảo bài viết “Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền tại Bắc Giang” của Luật sư Bắc Giang để biết thêm quy định nhé!
Giấy vay tiền hợp lệ khi nào?
Hiện nay để đảm bảo cho việc vay tiền được hoàn trả người cho vay, mọi người đa số sử dụng giấy vay tiền hoặc thực hiện một hợp đồng vay. Tuy nhiên, để soạn một giấy vay tiền, hợp đồng cho vay bao gồm các điều khoản, nội dung pháp lý hoàn chỉnh sẽ rất khó vì không phải ai cũng am hiểu nội dung pháp luật chi tiết.
Theo đó, đối với một giấy vay tiền hợp lệ cần bảo đảm có các nội dung pháp luật dân sự cơ bản sau:
Hình thức của giấy vay nợ có thể là lời nói, văn bản hoặc bằng hành vi. Dù được viết tay hay đánh máy thì chúng đều có giá trị pháp lý ngang nhau.
Giấy vay nợ phải đáp ứng được các điều kiện pháp lý thông thường của Bộ luật dân sự:
- Cả 2 bên đi vay và cho vay đều phải có năng lực hành vi dân sự.
- Mục đích và nội dung giao dịch không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
- Người tham gia giao dịch phải hoàn toàn tự nguyện.
Giấy vay tiền phải có đủ chữ ký và dấu vân tay theo đúng giấy Chứng minh nhân dân để đảm bảo chắc chắn hiệu lực của pháp luật.
Có công chứng
Để có thể chắc chắn được giấy vay tiền có thể đảm bảo quyền lợi nếu sau này giữa hai bên có tranh chấp phát sinh thì nên công chứng, chứng thực giấy vay tiền hoặc ít nhất là có người làm chứng thì mới xác định được chắc chắn vào thời điểm ký giấy vay tiền là bên vay và bên cho vay cả hai bên đều hoàn toàn tự nguyện, minh mẫn, sáng suốt, không bị đe dọa, lừa dối hoặc ép buộc.
Không công chứng
Như đã trình bày ở phần trên giấy vay tiền vẫn có thể có hiệu lực pháp luật mà không cần công chứng. Tuy nhiên, công chứng được xem như biện pháp đảm bảo quyền lợi bên cho vay nếu như đôi bên có phát sinh tranh chấp. Cho nên, thủ tục công chứng được khuyến khích khi hai bên viết giấy vay tiền hoặc thành lập hợp đồng vay, túy vấn đề này không bắt buộc.
Hợp đồng vay tiền có bắt buộc phải công chứng?
Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định:
1. Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể.
Giao dịch dân sự thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử được coi là giao dịch bằng văn bản.
2. Trường hợp luật quy định giao dịch dân sự phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký thì phải tuân theo quy định đó.
Pháp luật Việt Nam không yêu cầu hợp đồng vay phải được công chứng. Ngay cả một khoản vay có thể được công nhận chỉ bằng một thỏa thuận bằng lời nói hoặc hành vi. Nếu các bên thống nhất được nội dung của hợp đồng vay và việc chuyển, nhận tiền thì hợp đồng vay có giá trị pháp lý.
Tuy nhiên, khi cho người khác vay tiền, để tránh tranh chấp, kiện tụng, cần lập hợp đồng hoặc giấy tờ chứng minh việc cho vay. Để tăng tính pháp lý cho hợp đồng này, hai bên phải công chứng.
Hồ sơ công chứng hợp đồng vay tiền gồm những gì?
Căn cứ Điều 40 và Điều 41 Luật Công chứng 2014, khi công chứng hợp đồng vay tiền, các bên cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Bên cho vay | Bên vay |
– Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tiền, sổ tiết kiệm, sao kê tài khoản, xác nhận của ngân hàng tại thời điểm lập hợp đồng. – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu. – Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân (đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận tình trạng độc thân). – Hợp đồng vay tiền đã soạn sẵn (nếu không thuê văn phòng công chứng soạn thảo). | 1. Của cá nhân – Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, hộ khẩu người vay. 2. Của tổ chức – Đăng ký kinh doanh, hoạt động, điều lệ – Biên bản họp theo quy định về việc thực hiện giao dịch – Chứng minh (hộ chiếu) người đại diện tổ chức, giấy ủy quyền hợp lệ nếu có. |
Lưu ý:
- Ngoài những giấy tờ trên, 02 bên cần có Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
- Bản sao là bản chụp, bản in hoặc bản đánh máy có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải chứng thực.
- Những giấy tờ yêu cầu bản sao cần mang bản chính để công chứng viên đối chiếu.
- 02 bên có thể tự soạn thảo hợp đồng vay tiền sẵn, nếu không soạn thảo được thì có thể văn phòng công chứng soạn thảo (có thu phí).
Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền tại Bắc Giang
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hai bên mang đầy đủ giấy tờ đến văn phòng công chứng.
Văn phòng công chứng tiến hành nhận hồ sơ sẽ kiểm tra. Nếu thấy đủ điều kiện thì sẽ nhận hồ sơ; nếu thiếu sẽ yêu cầu bổ sung hoặc chối từ tiếp nhận nếu không đủ điều kiện công chứng theo Luật định.
Bước 2: Tiến hành công chứng
Trường hợp văn phòng công chứng soạn thảo hợp đồng thì ngay sau khi nhận đủ hồ sơ, công chứng viên sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng.
Nếu người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng do 02 bên soạn sẵn; công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với quy định của pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Bước 3: Nộp lệ phí và nhận hợp đồng công chứng
Bên công chứng nộp lệ phí, thù lao công chứng và nhận hợp đồng đã công chứng.
Phí công chứng hợp đồng vay tiền là bao nhiêu?
Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng vay tiền được tính trên giá trị khoản vay như sau: (chưa bao gồm phí soạn thảo hợp đồng vay):
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu(đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến năm 2023
- Thủ tục phá dỡ công trình xây dựng năm 2023
- Thủ tục giảm vốn điều lệ đối với hợp tác xã năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền tại Bắc Giang”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Hợp đồng đặt cọc nhà đất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 470 Bộ luật dân sự 2015 quy định:
Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và không có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên cho vay một thời gian hợp lý, còn bên cho vay chỉ được đòi lại tài sản trước kỳ hạn, nếu được bên vay đồng ý.
Đối với hợp đồng vay có kỳ hạn và có lãi thì bên vay có quyền trả lại tài sản trước kỳ hạn, nhưng phải trả toàn bộ lãi theo kỳ hạn, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
Như vậy, bạn có quyền trả lại tài sản vay (tiền) trước thời hạn trong hợp đồng vay. Nếu bạn vay với hợp đồng không lãi suất, bạn trả lại tiền vay bất cứ lúc nào nhưng phải báo trước cho bên vay 1 khoảng thời gian hợp lý.
Tại Điều 422 Bộ luật dân sự 2015 quy định về chấm dứt hợp đồng vay tiền như sau:
Hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Hợp đồng đã được hoàn thành;
2. Theo thỏa thuận của các bên;
3. Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân giao kết hợp đồng chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện;
4. Hợp đồng bị hủy bỏ, bị đơn phương chấm dứt thực hiện;
5. Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn;
6. Hợp đồng chấm dứt theo quy định tại Điều 420 của Bộ luật này;
7. Trường hợp khác do luật quy định.