Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thanh Loan by Thanh Loan
31/03/2023
in Tư vấn
0
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?
  2. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
  3. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
  4. Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?
  5. Câu hỏi thường gặp

Bên cạnh việc giao lưu và hội nhập với thế giới người Việt Nam với người nước ngoài yêu nhau và tiến tới hôn nhân rất nhiều. Việc kết hôn với người nước ngoài không phải là hiếm ở Việt Nam hiện nay. Công dân Việt Nam muốn kết hôn với người nước ngoài phải tuân thủ các quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký kết hôn theo pháp luật Việt Nam. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu hết các quy định về thủ tục, điều kiện kết hôn có yếu tố nước ngoài theo pháp luật Việt Nam. Bạn đọc nếu còn vướng mắc có thể tham khảo bài viết “Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?” để tìm hiểu thêm nhé!

Điều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“Điều 8. Điều kiện kết hôn

1.Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2.Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam

1.1 Giấy tờ phải xuất trình

Hộ chiếu/CMND/thẻ CCCD hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của công dân Việt Nam.

Người nước ngoài xuất trình bản chính hộ chiếu để chứng minh về nhân thân; trường hợp người nước ngoài không có hộ chiếu để xuất trình thì có thể xuất trình giấy tờ đi lại quốc tế hoặc thẻ cư trú.

Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký kết hôn. (trong giai đoạn chuyển tiếp).

1.2 Giấy tờ phải nộp

  • Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;
  • Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận các bên kết hôn không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  • Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp còn giá trị sử dụng, xác nhận hiện tại người đó không có vợ hoặc không có chồng;

Trường hợp nước ngoài không cấp xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn theo pháp luật nước đó.

Giá trị sử dụng của giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài được xác định theo thời hạn ghi trên giấy tờ đó.Trường hợp giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân không ghi thời hạn sử dụng thì giấy tờ này và giấy xác nhận của tổ chức y tế có giá trị trong thời hạn 06 tháng, kể từ ngày cấp.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp bản sao hộ chiếu/giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu.

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam cư trú trong nước (trong giai đoạn chuyển tiếp).

1.3 Các loại giấy tờ khác

Ngoài giấy tờ nêu trên, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp hoặc xuất trình giấy tờ tương ứng sau đây:

  • Công dân Việt Nam đã ly hôn hoặc hủy việc kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài phải nộp bản sao trích lục hộ tịch về việc đã ghi vào sổ việc ly hôn hoặc hủy việc kết hôn trái pháp luật (Trích lục ghi chú ly hôn);
  • Công dân Việt Nam là công chức, viên chức hoặc đang phục vụ trong lực lượng vũ trang phải nộp văn bản của cơ quan, đơn vị quản lý xác nhận việc kết hôn với người nước ngoài không trái với quy định của ngành đó;
  • Trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn đang công tác, học tập, lao động có thời hạn ở nước ngoài thì phải nộp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài cấp.

Lưu ý:

Đối với giấy tờ phải nộp, xuất trình:

  • Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
  • Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc bản chụp giấy tờ đó.
  • Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
  • Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp một bộ hồ sơ đăng ký kết hôn trực tiếp tại Phòng tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện. Hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

  1. Tờ khai đăng ký kết hôn vủa mỗi bên theo mẫu quy định;
  2. Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân. Bao gồm: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy xác nhận tuyên thệ về việc hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước người đó là công dân.

Lưu ý: Các giấy tờ trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch ra tiếng Việt có công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật; đồng thời phải còn thời hạn sử dụng.

  1. Giấy xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;
  2. Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  3. Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú;

Ngoài các giấy tờ trên, tùy từng trường hợp mà các bên phải nộp một số giấy tờ tương ứng.

Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, chúng tôi sẽ viết phiếu tiếp nhận hồ sơ, ghi rõ ngày phỏng vấn và trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ lễ tân hướng dẫn hai bên nam, nữ bổ sung, hoàn thiện. Hướng dẫn phải bằng văn bản thể hiện rõ ràng, đầy đủ các loại hồ sơ phải bổ sung. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ ký, ghi rõ họ tên và giao cho người nộp hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 10-15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tiến hành thẩm tra, tiến hành điều tra, xác minh hồ sơ nếu cần thiết. Trưởng phòng tư pháp chịu trách nhiệm về kết quả xem xét của phòng tư pháp và các kiến ​​nghị trong quá trình xử lý hồ sơ kết hôn. Nếu xét thấy chưa đủ điều kiện kết hôn thì cơ quan tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện để làm rõ. Bước 4: Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở UBND, cán bộ đăng ký hộ tịch sẽ tư vấn cho hai bên, nếu tự nguyện kết hôn thì ghi vào sổ đăng ký hộ tịch. ký Đăng ký công dân kết hôn. Sách. Hai bên nam nữ ký vào giấy đăng ký kết hôn.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Sở Tư pháp tổ chức việc cấp Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên.

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Từ ngày 01/01/2016, thẩm quyền đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài do UBND huyện thực hiện. Cụ thể như sau:

Điều 34 Luật Hộ tịch quy định:

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài.

trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Mời bạn xem thêm:

  • Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023
  • Buôn bán vặt có phải đăng ký kinh doanh không?
  • Thủ tục đăng ký đại lý bán hàng năm 2023

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục báo mất sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài?

Theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoại tại UBND cấp huyện do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Như vậy, mức lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài không được quy định thống nhất, mức phí của mỗi địa phương có thể sẽ khác nhau.

Có thể bạn quan tâm

Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản năm 2023

Quy định chụp ảnh hộ chiếu 2023

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng quý 3 là bao giờ?

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài mất bao lâu?

Tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định, trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện sẽ tiến hành nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh nếu thấy cần thiết.
Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
Đồng thời, theo Điều 32 Nghị định 123, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâuĐiều kiện đăng ký kết hôn với người nước ngoài?Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản năm 2023

by Thanh Loan
25/09/2023
0
Tải xuống mẫu hợp đồng vận chuyển tài sản năm 2023

hợp đồng vận chuyển tài sản giữa các bên tư nhân có thể được giao kết bằng miệng hoặc bằng văn bản. Khi có hợp đồng bằng văn...

Read more

Quy định chụp ảnh hộ chiếu 2023

by Thanh Loan
25/09/2023
0
Quy định chụp ảnh hộ chiếu 2023

Quy định về ảnh hộ chiếu là một trong những yếu tố quan trọng để bạn hoàn thành thủ tục làm hộ chiếu một cách nhanh chóng và...

Read more

Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng quý 3 là bao giờ?

by Thanh Loan
22/09/2023
0
Thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng quý 3 là bao giờ?

Thuế giá trị gia tăng là một trong những loại thuế phổ biến trong cuộc sống hàng ngày và đóng vai trò trong quan trọng trong việc cân...

Read more

Cách xây dựng thang bảng lương theo hệ số năm 2023

by Thanh Loan
21/09/2023
0
Cách xây dựng thang bảng lương theo hệ số năm 2023

Việc thang lương và bảng lương có thể khó khăn và khi thực hiện có nhiều điều cần cân nhắc. Một mặt, nó đảm bảo quy định pháp...

Read more

Thủ tục đề nghị tặng bằng khen thủ tướng chính phủ năm 2023

by Thanh Loan
20/09/2023
0
Thủ tục đề nghị tặng bằng khen thủ tướng chính phủ năm 2023

Kể từ khi Luật Thi đua, khen thưởng ra đời và thực thi, phong trào bắt chước yêu nước của nước ta không ngừng phát triển và ngày...

Read more
Next Post
Quy định về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh tại Bắc Giang

Quy định về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh tại Bắc Giang

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.