Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?

Thanh Loan by Thanh Loan
29/12/2022
in Tư vấn
0
Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?

Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Đất vườn được hiểu như thế nào?
  2. Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?
  3. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất vườn
  4. Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn
  5. Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn
  6. Câu hỏi thường gặp

Đất vườn là thuật ngữ người dân thường sử dụng nhưng không được định nghĩa trong Luật Đất đai. Một cách đại khái, có thể hiểu đây là loại đất này thường liền với đất ở. Nhiều người dân còn chưa hiểu rõ các quy định pháp luật liên quan đến loại đất này. Ngày nay, nhu cầu sử dụng đất của con người rất cao, đất vườn thực tế đang là vấn đề nan giải của nhiều vấn đề. Do nhu cầu thực tế, muốn cấp sổ đỏ cho các lô đất vườn và tách thửa với nhau để tăng giá trị đất nhằm mục đích bán hoặc tặng cho. Vậy theo quy định đất vườn có được cấp sổ đỏ không? Cùng Luật sư Bắc Giang đi tìm hiểu nhé!

Đất vườn được hiểu như thế nào?

Hiện nay, theo quy định của pháp luật về đất đai không có khái niệm quy định về đất vườn. Dựa theo mục đích sử dụng đất, Luật đất đai năm 2013 có quy định về các nhóm đất gồm đất phi nông nghiệp; đất nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Trong đó:

Đất nông nghiệp bao gồm:

  • Đất trồng cây lâu năm.
  • Đất rừng sản xuất.
  • Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác.
  • Đất rừng phòng hộ.
  • Đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản.
  • Đất làm muối.
  • Đất nông nghiệp khác bao gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh.

Đất phi nông nghiệp bao gồm:

  • Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, trong đó gồm ất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác.
  • Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: gồm đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng: gồm đất giao thông (kể cả cảng hàng không, sân bay, cảng nội địa, cảng biển, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và các công trình giao thông vận tải khác) đất dành cho công trình năng lượng; đất công trình bưu chính viễn thông; đất thị trường; xử lý đất đai, quản lý chất thải và các công trình công cộng khác; thủy lợi; một đất nước có những di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh thiên nhiên; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng.

  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng.
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.
  • Đất phi nông nghiệp khác: đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất.

Nhóm đất chưa sử dụng trong đó gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

Trong Quyết định 507/1999/QĐ-TCĐC ngày 12/10/1999 do Tổng cục Địa chính ban hành hệ thống biểu mẫu thống kê diện tích đất đai, có nêu đất vườn là diện tích đất vườn gắn liền với đất ở thuộc khuôn viên của mỗi hộ gia đình trong các khu dân cư trồng xen kẽ giữa các loại cây hàng năm với cây lâu năm hoặc giữa các cây lâu năm mà không thể tách riêng để tính diện tích cho từng loại.

Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?

Với trường hợp đất vườn có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thuộc thửa đất theo điểm g khoản 1 Điều 100 Luật Đất đai năm 2013, Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ thì hoàn toàn được cấp sổ đỏ.

Với trường hợp đất vườn không có giấy tờ chứng minh nguồn gốc sử dụng muốn làm sổ đỏ thì được quy định tại Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 đất phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

  • Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận Không vi phạm pháp luật về đất đai
  • Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận không có tranh chấp
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch.

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất vườn

Căn cứ vào Điều 101 Luật đất đai 2013, điều kiện tối thiểu thửa đất vườn phải đáp ứng là:

  • Đất được sử dụng ổn định từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004
  • Không vi phạm pháp luật về đất đai
  • Không có tranh chấp
  • Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đối với nơi đã có quy hoạch

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. (Theo mẫu)

Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP: những giấy tờ về quyền sở hữu đất được cấp trước 15/10/1993 do cơ quan nhà nước cấp; giấy tờ về thừa kế, tặng cho quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất; giấy tờ chuyển nhượng, mua bán quyền sử dụng đất; …

Giấy tờ chứng minh về nguồn gốc đất như: giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng không phải là nhà ở; giấy chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng; giấy chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm.

Trích lục hoặc trích đo địa chính

Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).

Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).

Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?
Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?

Hồ sơ xin cấp sổ đỏ cho đất vườn

Hồ sơ cấp sổ đỏ cho đất vườn được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT như sau:

  • Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
  • Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất.
  • Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo Mẫu số 08/ĐK.
  • Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
  • Trích lục hoặc trích đo địa chính.
  • Bản án của tòa án, biên bản thi hành án, quyết định thi hành án của cơ quan thẩm quyền, quyết định các cấp (nếu có).
  • Sổ hộ khẩu, chứng minh thư hoặc căn cước công dân,…

Thủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn

Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Bạn sẽ phải tiến hành chuẩn bị hồ sơ cấp sổ đỏ như nội dung đã nêu ở trên. Sau đó, để thực hiện xin cấp sổ đỏ cho đất vườn, bạn phải nộp hồ sơ tới:

  • Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân có thể nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nếu có nhu cầu.
  • Địa phương nào đã thành lập Bộ phận một cửa thì có thể nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa.

Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan được quy định tại Điều 71 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP của Chính phủ như sau:

Đối với trách nhiệm Ủy ban nhân cấp xã:

  • Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 15 ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Thông báo cho Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do người sử dụng đất nộp (nếu có).

Đối với trách nhiệm Văn phòng đăng ký đất đai:

  • Gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và công khai kết quả.
  • Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính.
  • Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất vào đơn đăng ký.
  • Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).
  • Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật.
  • Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình ký cấp
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
  • Trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Đối với trách nhiệm của Cơ quan tài nguyên và môi trường:

  • Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.

Trả kết quả

Theo quy định tại Điều 60 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP thì việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện như sau:

  • Kết quả giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
  • Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người được cấp, kết thúc thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại cấp xã thì gửi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho Ủy ban nhân dân cấp xã để trao cho người được cấp.

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ tại Bắc Giang uy tín
  • Dịch vụ giải quyết tranh chấp thừa kế đất tại Bắc Giang
  • Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà đất tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Thủ tục giải chấp. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Làm sổ đỏ cho đất vườn mất bao lâu?

Thời gian thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP và Điều 70 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP như sau:
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không quá 30 ngày. Được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục quy định được tăng thêm 10 ngày.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan nhận hồ sơ có trách nhiệm trả lại hồ sơ và thông báo rõ lý do không đủ điều kiện giải quyết.

Làm sổ đỏ cho đất vườn có mất phí không?

Tiền sử dụng đất khi cấp sổ đỏ: Theo Điều 101 Luật Đất đai năm 2013 quy định về việc cấp sổ đỏ cho cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất mà chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) thì:
Nếu cá nhân, hộ gia đình đạt đủ các điều kiện trên thì được cấp sổ đỏ và không phải đóng tiền sử dụng đất.
Chi phí khác: Ngoài ra, khi cá nhân, hộ gia đình còn phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của cơ quan thuế như sau để được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Vì vậy, lệ phí cấp sổ đỏ tại từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương là khác nhau.
Lệ phí trước bạ: Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%). Và mức thu lệ phí trước bạ đối với đất là 0.5%. Công thức tính:
Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ đất x 0.5
Phí thẩm định hồ sơ: Phí thẩm định hồ sơ được căn cứ vào quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Đất vườn có được cấp sổ đỏ khôngĐiều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đất vườnThủ tục xin cấp sổ đỏ cho đất vườn
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Chế độ thai sản là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản không chỉ...

Read more

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Hành vi “cưỡng bức lao động” có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào loại và mức độ...

Read more

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Ai gây thiệt hại phải bồi thường - vấn đề này đã được các nhà lập pháp coi là một nguyên tắc và được thể hiện trong các...

Read more

Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

Xác nhận mối quan hệ nhân thân là một hoạt động vô cùng cần thiết. Thông thường, các tài liệu xác nhận mối quan hệ cá nhân được...

Read more

Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người...

Read more
Next Post
Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định bao nhiêu tiền?

Xử phạt khi lùi xe không đúng quy định bao nhiêu tiền?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.