Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022

Thanh Loan by Thanh Loan
30/12/2022
in Tư vấn
0
Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022

Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022

75
SHARES
1.3k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Có được thay đổi tên Căn cước công dân hay không?
  2. Quy trình đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang
  3. Đổi tên căn cước công dân ở đâu?
  4. Đổi tên căn cước công dân mất bao lâu?
  5. Lệ phí đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022
  6. Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang
  7. Thông tin liên hệ
  8. Câu hỏi thường gặp

Đổi CCCD ở đâu nhanh chóng và hiệu quả nhất? Thủ tục đổi tên căn cước công dân có khó khăn hay không? Luật sư Bắc Giang sẽ giải đáp tất cả vấn đề liên quan đến đổi tên căn cước công dân cũng như thủ tục đổi tên căn cước công dân chi tiết và đầy đủ nhất qua bài viết này. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ đổi tên căn cước công dân, hãy liên hệ ngay với Luật sư Bắc Giang để nhận được dịch vụ tốt nhất.

Có được thay đổi tên Căn cước công dân hay không?

Thẻ căn cước công dân, căn cước công dân gắn chíp là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, có giá trị chứng minh quốc tịch của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Căn cứ Điều 18 của Luật Căn cước Công dân 2014 quy định:

Theo quy định thẻ Căn cước công dân gồm thông tin sau đây:

a) Mặt trước thẻ có hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Độc lập – Tự do – Hạnh phúc; dòng chữ “Căn cước công dân”; ảnh, số thẻ Căn cước công dân, họ, chữ đệm và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn;

b) Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ, chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ và dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 thì thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;

b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

d) Xác định lại giới tính, quê quán;

đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

e) Khi công dân có yêu cầu.

Quy trình đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang

Hồ sơ đổi thẻ căn cước công dân tại Bắc Giang

Phiếu tiếp nhận thông tin căn cước (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA của Bộ trưởng Bộ Công an ngày 15 tháng 12 năm 2015)

Trường hợp dữ liệu về công dân có thay đổi, điều chỉnh so với dữ liệu của Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư mà tài liệu vẫn tồn tại:

Phiếu cập nhật và đính chính thông tin nhân khẩu (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 104/2020/TT-BCA ngày 30 tháng 9 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Văn bản pháp lý chứng minh nội dung thay đổi dữ liệu công dân.

Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022
Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022

Thủ tục đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang

Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp huyện)

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân hoặc đăng ký qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công của Bộ Công an, thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi Thẻ căn cước công dân.

Trường hợp công dân không có quyền đổi thẻ Căn cước công dân thì phải từ chối nhận và nêu rõ lý do. Nếu công dân có quyền đổi thẻ căn cước công dân thì thực hiện theo hướng dẫn sau.

Bước 2: Cán bộ thu thập dữ liệu công dân tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu dân cư để lập hồ sơ cấp thay Căn cước công dân.

Trường hợp dữ liệu về công dân chưa bị thay đổi, đính chính thì dữ liệu của công dân từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư được sử dụng để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp thay đổi, sửa chữa dữ liệu về căn cước công dân, đề nghị công dân xuất trình giấy tờ hợp pháp chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, hoàn chỉnh dữ liệu vào Giấy đề nghị cấp đổi Căn cước công dân.

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

Bước 3: Lấy dấu vân tay công dân và chụp ảnh chân dung.

Bước 4: In Phiếu tiếp nhận thông tin CCCD và giao cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in phiếu cập nhật, đính chính thông tin nhân khẩu (nếu có) để công dân xem và ký xác nhận.

Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và lập lịch trả Căn cước công dân (Mẫu CC03 kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021)

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ các ngày Lễ, Tết).

Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc chuyển trả hồ sơ theo đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ mong muốn.

Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp tỉnh)

Bước 1: Công dân nộp hồ sơ tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia, Cổng Dịch vụ công Bộ công an. Đăng ký thời gian, địa điểm đổi Căn cước công dân theo yêu cầu của Bộ Công an.

Trường hợp công dân không có quyền đổi thẻ Căn cước công dân thì phải từ chối nhận và nêu rõ lý do. Nếu công dân có quyền đổi thẻ căn cước công dân thì thực hiện theo hướng dẫn sau.

Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
  • Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết).

Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc chuyển trả hồ sơ theo đường chuyển phát nhanh đến địa chỉ mong muốn.

Đổi thẻ Căn cước công dân (thực hiện tại cấp trung ương)

Bước 1: Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp Căn cước công dân của Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đăng ký thời gian, địa điểm làm thủ tục đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân.

Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do. Trường hợp công dân đủ điều kiện đổi thẻ Căn cước công dân thì thực hiện các bước sau:

Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

  • Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.
  • Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị công dân xuất trình giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi để cập nhật, bổ sung thông tin trong hồ sơ đổi thẻ Căn cước công dân.

Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân.

Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin Căn cước công dân chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu cập nhật, chỉnh sửa thông tin dân cư (nếu có) cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.

Bước 5: Thu Căn cước công dân cũ, thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân (mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2015/TT-BCA ngày 15/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an).

Thời gian tiếp nhận hồ sơ và thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).

Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường chuyển phát đến địa chỉ theo yêu cầu.

Đổi tên căn cước công dân ở đâu?

Căn cứ quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA về nơi làm thủ tục cấp căn cước công dân gắn chip như sau:

“Công dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân nơi công dân thường trú, tam trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân”

Điều 13 Thông tư 59/2021/TT-BCA tiếp tục khẳng định:

“Cơ quan quản lý căn cước công dân Công an cấp huyện, cấp tỉnh bố trí nơi thu nhận và trực tiếp thu nhận hồ sơ đề nghị cấp mới, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân có nơi đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú tại địa phương mình”

Đổi tên căn cước công dân mất bao lâu?

Căn cước công dân phải cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn sau đây, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật:

Trường hợp cấp mới, cấp đổi

  • Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc;
  • Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;
  • Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

Trường hợp cấp lại

Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc;

Tại thành phố, thị xã và các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc.

Lệ phí đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC thì công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân phải nộp lệ phí theo mức dưới đây.

TTTrường hợpMức thu lệ phí
1Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân30.000 đồng/thẻ
2Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhận dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu.50.000 đồng/thẻ
3Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.70.000 đồng/thẻ

Các trường hợp miễn lệ phí

  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Các trường hợp không phải nộp lệ phí

  • Đổi thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật Căn cước công dân;
  • Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý Căn cước công dân;

Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang

Hiện nay, thủ tục hành chính thường tốn rất thời gian và công sức của mọi người. Do đó, nếu quý khách hàng là người có lịch trình bận rộn hoặc cần đổi tên căn cước công dân gấp thì việc tới trực tiếp các điểm làm lại căn cước công dân là không phù hợp. Thay vào đó quý khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ đổi tên căn cước công dân nhanh  của Luật sư Bắc Giang để có được tấm thẻ căn cước một cách nhanh chóng nhất. Một trong những địa điểm cung cấp dịch vụ làm thẻ căn cước công dân nhanh được ưa chuộng hiện nay chính Luật sư Bắc Giang. Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn”, chúng tôi sẽ luôn có mặt mỗi khi cần.

Khi sủ dụng dịch vụ đổi tên căn cước lấy nhanh tại Luật sư Bắc Giang, quý khách hàng chỉ cần chuẩn bị:

  • Thông tin cần có sự thay đổi, điều chỉnh
  • Can cước công dân cũ ( Trường hợp bạn muốn đổi hoặc cấp lại thẻ căn cước công dân);
  • Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin công dân

Lợi ích khi sử dụng dịch vụ đổi tên căn cước lấy nhanh của Luật sư Bắc Giang sẽ giúp quý khách hàng tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức đi lại. Dịch vụ tốt, giá rẻ, trọn gói, lấy nhanh không cần tốn công sức, kết quả như mong đợi. Còn chần chờ gì mà không liên hệ ngay đến Luật sư Bắc Giang để sử dụng dịch vụ.

Mời bạn xem thêm bài viết:

  • Dịch vụ tư vấn, soạn thảo hợp đồng đặt cọc mua nhà tại Bắc Giang
  • Dịch vụ xin cấp hộ chiếu tại Việt Nam nhanh, trọn gói năm 2022
  • Dịch vụ xin giấy phép sàn thương mại điện tử tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Bắc Giang về vấn đề “Dịch vụ đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ trích lục khai sinh… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Bắc Giang để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi làm giả căn cước công dân không?

Căn cứ Điều 341 Bộ luật hình sự 2015 được sửa đổi bởi Khoản 126 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định tội làm giả con dấu, tài liệu của cơ quan, tổ chức; tội sử dụng con dấu hoặc tài liệu giả của cơ quan, tổ chức như sau:
1. Người nào làm giả con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ khác của cơ quan, tổ chức hoặc sử dụng con dấu, tài liệu hoặc giấy tờ giả thực hiện hành vi trái pháp luật, thì bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 02 năm.

Hộ nghèo đi làm thẻ Căn cước công dân có được miễn phí không?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC các trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí như sau:
1. Các trường hợp miễn lệ phí
a) Đổi thẻ căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
b) Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

Làm giả căn cước công dân bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Khoản 4, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:
4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Làm giả Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân nhưng không bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm b và c khoản 2, điểm a khoản 3 và các điểm a, b, c và d khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và điểm đ khoản 4 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm a, c, d và đ khoản 4 Điều này.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Đổi tên căn cước công dânĐổi tên căn cước công dân mất bao lâu?Đổi tên căn cước công dân ở đâu?Lệ phí đổi tên căn cước công dân tại Bắc Giang năm 2022
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Hồ sơ hưởng thai sản tại Bắc Giang năm 2023

Chế độ thai sản là quyền lợi mà lao động nữ được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chế độ thai sản không chỉ...

Read more

Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

by Thanh Loan
28/03/2023
0
Cưỡng bức lao động bị phạt bao nhiêu năm tù năm 2023?

Hành vi “cưỡng bức lao động” có thể bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy thuộc vào loại và mức độ...

Read more

Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mẫu biên bản thỏa thuận bồi thường thiệt hại mới năm 2023

Ai gây thiệt hại phải bồi thường - vấn đề này đã được các nhà lập pháp coi là một nguyên tắc và được thể hiện trong các...

Read more

Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Thủ tục xin xác nhận mối quan hệ nhân thân mới năm 2023

Xác nhận mối quan hệ nhân thân là một hoạt động vô cùng cần thiết. Thông thường, các tài liệu xác nhận mối quan hệ cá nhân được...

Read more

Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

by Thanh Loan
27/03/2023
0
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023

Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người...

Read more
Next Post
Dịch vụ xin giấy phép sàn thương mại điện tử tại Bắc Giang năm 2022

Dịch vụ xin giấy phép sàn thương mại điện tử tại Bắc Giang

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.