Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Dịch vụ tư vấn giá đền bù đất tại Bắc Giang nhanh, trọn gói

Thanh Loan by Thanh Loan
07/12/2022
in Tư vấn
0
Tư vấn giá đền bù đất theo quy định tại Bắc Giang

Tư vấn giá đền bù đất theo quy định tại Bắc Giang

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Căn cứ pháp lý
  2. Nguyên tắc xác định giá đất tại Bắc Giang
  3. Đối tượng được bồi thường khi bị thu hồi đất thổ cư
  4. Xác định giá đất cụ thể đền bù đất
  5. Dịch vụ tư vấn giá đền bù, bồi thường thu hồi đất tại Bắc Giang
  6. Thông tin liên hệ
  7. Câu hỏi thường gặp

Trong một số trường hợp, khi chính quyền thu hồi đất, người dân được bồi thường theo giá trị của đất. Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, sau khi trả lại đất nông nghiệp đủ điều kiện được bồi thường, tỷ lệ bồi thường do Ủy ban nhân dân cấp huyện/thành phố có liên quan của cơ quan có thẩm quyền tại thời điểm thu hồi đất xác định. Trong đó, bảng giá đền bù do Uỷ ban nhân dân quận quyết định căn cứ vào tình hình kinh tế – xã hội của từng nơi và các quy định đã được phê duyệt. Tuy nhiên, trên thực tế khi làm việc với cơ quan nhà nước về thủ tục bồi thường sẽ gặp nhiều khó khăn hơn. Chính vì vậy mà Luật sư Bắc Giang cung cấp dịch vụ tư vấn giá đền bù đất tại Bắc Giang. Hy vọng sẽ được hỗ trợ và phục vụ quý khách.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013
  • Nghị định 96/2019/NĐ-CP

Nguyên tắc xác định giá đất tại Bắc Giang

Căn cứ theo Điều 112 Luật Đất đai năm 2013, việc định giá đất phải đảm bảo các nguyên tắc sau đây:

  • Theo mục đích sử dụng đất hợp pháp tại thời điểm định giá;
  • Theo thời hạn sử dụng đất;
  • Phù hợp với giá đất phổ biến trên thị trường của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã chuyển nhượng, giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất đối với những nơi có đấu giá quyền sử dụng đất hoặc thu nhập từ việc sử dụng đất;
  • Cùng một thời điểm, các thửa đất liền kề nhau có cùng mục đích sử dụng, khả năng sinh lợi, thu nhập từ việc sử dụng đất tương tự như nhau thì có mức giá như nhau.

Như vậy, khi xác định giá đất để tính tiền bồi thường cho người dân cần đảm bảo đầy đủ theo các nguyên tắc nêu trên.

Đối tượng được bồi thường khi bị thu hồi đất thổ cư

Theo khoản 12 Điều 3 Luật Đất đai 2013, đền bù đất thổ cư là việc nhà nước sẽ trả lại quyền sử dụng đất cho người có đất với phần đất bị thu hồi.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người sử dụng đất cũng nhận được bồi thường mà họ phải đáp ứng những điều kiện được quy định tại Điều 75 Luật đất đai 2013 như:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ) hoặc đủ điều kiện được cấp sổ đỏ nhưng chưa được cấp

Đất đang sử dụng không phải là đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm.

Ngoài ra, trường hợp người sử dụng đất là người nước ngoài mà có đủ 2 điều kiện trên cũng sẽ được bồi thường đất.

Xác định giá đất cụ thể đền bù đất

Căn cứ Điểm đ Khoản 4 Điều 114 Luật Đất đai 2013, tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất được tính theo giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định. So với giá thị trường, thường thì giá đất cụ thể thấp hơn rất nhiều.

ở mỗi tỉnh, thành phố khác nhau, sẽ có đơn giá bồi thường khi thu hồi đất khác nhau. Dưới đây, chúng tôi cung cấp cho bạn đọc căn cứ để xác định mức đơn giá bồi thường khi thu hồi đất của 63 tỉnh thành. Bạn nên đọc kỹ trong từng văn bản để có thể xác định được giá đất cụ thể của tỉnh thành mình, từ đó xác định được mức bồi thường mà nhà nước tính cho mình đã đúng chưa.

Tư vấn giá đền bù đất theo quy định tại Bắc Giang
Tư vấn giá đền bù đất theo quy định tại Bắc Giang
Tên tỉnh/thànhTên văn bản
Thành phố trực thuộc trung ương
1Hà NộiQuyết định 10/2017/QĐ-UBND
2Thành phố Hồ Chí MinhQuyết định 28/2018/QĐ-UBND
3Hải PhòngQuyết định 2680/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 03/2019/QĐ-UBND
4Đà NẵngQuyết định 38/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 23/2019/QĐ-UBND
5Cần ThơQuyết định 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2016/QĐ-UBND
Khu vực Đồng bằng sông Hồng
6Bắc NinhQuyết định 528/2014/QĐ-UBND
7Hà NamQuyết định 50/2019/QĐ-UBND
8Hải DươngQuyết định 16/2019/QĐ-UBND
9Hưng YênQuyết định 03/2020/QĐ-UBND
10Nam ĐịnhQuyết định 13/2019/QĐ-UBND
11Ninh BìnhQuyết định 26/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 09/2016/QĐ-UBND, Quyết định 16/2017/QĐ-UBND và Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
12Thái BìnhQuyết định 01/2020/QĐ-UBND
13Vĩnh PhúcQuyết định 35/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND.
Khu vực Trung du và miền núi phía Bắc
14Lào CaiQuyết định 17/2015/QĐ-UBND
15Yên BáiQuyết định 26/2017/QĐ-UBND
16Điện BiênQuyết định 02/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 05/2016/QĐ-UBND
17Hòa BìnhQuyết định 05/2018/QĐ-UBND (khoản 3 Điều 32 bị bãi bỏ bởi Quyết định 17/2019/QĐ-UBND)
18Lai ChâuQuyết định 30/2017/QĐ-UBND
19Sơn LaQuyết định 18/2019/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2020/QĐ-UBND
20Hà GiangQuyết định 15/2019/QĐ-UBND
21Cao BằngQuyết định 14/2020/QĐ-UBND
22Bắc KạnQuyết định 22/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 43/2017/QĐ-UBND
23Lạng SơnQuyết định 20/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2019/QĐ-UBND
24Tuyên QuangQuyết định 05/2017/QĐ-UBND
25Thái NguyênQuyết định 08/2019/QĐ-UBND
26Phú ThọQuyết định 11/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND, Quyết định 22/2017/QĐ-UBND và Quyết định 21/2019/QĐ-UBND
27Bắc GiangQuyết định 10/2019/QĐ-UBND
28Quảng NinhQuyết định 3000/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 30/2020/QĐ-UBND
Khu vực Bắc Trung Bộ
29Thanh HóaQuyết định 3162/2014/QĐ-UBND
30Nghệ AnQuyết định 40/2019/QĐ-UBND
31Hà TĩnhQuyết định 13/2020/QĐ-UBND
32Quảng BìnhQuyết định 22/2018/QĐ-UBND
33Quảng TrịQuyết định 31/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 16/2018/QĐ-UBND
34Thừa Thiên HuếQuyết định 37/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 67/2019/QĐ-UBND
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ
35Quảng NamQuyết định 43/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2016/QĐ-UBND và Quyết định 19/2017/QĐ-UBND
36Quảng NgãiQuyết định 50a/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 17/2018/QĐ-UBND
37Bình ĐịnhQuyết định 21/2017/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2019/QĐ-UBND
38Phú YênQuyết định 57/2014/QĐ-UBND
39Khánh HoàQuyết định 29/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2016/QĐ-UBND và Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
40Ninh ThuậnQuyết định 64/2016/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 15/2018/QĐ-UBND
41Bình ThuậnQuyết định 08/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND
Khu vực Tây Nguyên
42Kon TumQuyết định 53/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 20/2015/QĐ-UBND và Quyết định 30/2018/QĐ-UBND
43Gia LaiQuyết định 09/2018/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 02/2020/QĐ-UBND
44Đắk LắkQuyết định Quyết định 39/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 27/2019/QĐ-UBND
45Đắk NôngQuyết định 07/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 06/2018/QĐ-UBND
46Lâm ĐồngQuyết định 50/2017/QĐ-UBND
Khu vực Đông Nam Bộ
47Bình PhướcQuyết định 05/2018/QĐ-UBND
48Bình DươngQuyết định 38/2019/QĐ-UBND
49Đồng NaiQuyết định 11/2019/QĐ-UBND
50Tây NinhQuyết định 17/2015/QĐ-UBND được bổ sung bởi Quyết định 39/2015/QĐ-UBND
51Bà Rịa – Vũng TàuQuyết định 52/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 25/2016/QĐ-UBND và Quyết định 11/2020/QĐ-UBND
Khu vực Đồng bằng sông Cửu Long
52Long AnQuyết định 09/2018/QĐ-UBND
53Đồng ThápQuyết định 27/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 37/2016/QĐ-UBND và Quyết định 26/2017/QĐ-UBND
54Tiền GiangQuyết định 40/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 19/2018/QĐ-UBND
55An GiangQuyết định 33/2018/QĐ-UBND
56Bến TreQuyết định 29/2019/QĐ-UBND (một số khoản bị bãi bỏ bởi Quyết định 06/2020/QĐ-UBND)
57Vĩnh LongQuyết định 18/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 01/2017/QĐ-UBND, Quyết định 07/2018/QĐ-UBND và Quyết định 13/2020/QĐ-UBND
58Trà VinhQuyết định 16/2020/QĐ-UBND
59Hậu GiangQuyết định 26/2018/QĐ-UBND
60Kiên GiangQuyết định 22/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 18/2018/QĐ-UBND
61Sóc TrăngQuyết định 34/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung bởi Quyết định 35/2016/QĐ-UBND
62Bạc LiêuQuyết định 20/2020/QĐ-UBND
63Cà MauQuyết định 01/2018/QĐ-UBND

Dịch vụ tư vấn giá đền bù, bồi thường thu hồi đất tại Bắc Giang

Luật sư Bắc Giang là đơn vị chuyên nghiệp giải quyết tất cả những nguyện vọng về Mức bồi thường thu hồi đất, Giá bồi thường thu hồi đất tại mọi địa phương trên phạm vi toàn quốc. Khi sử dụng Dịch vụ tư vấn Mức bồi thường thu hồi đất của Luật sư Bắc Giang. Chúng tôi sẽ thực hiện:

  • Tư vấn các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục thu hồi, thủ tục giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn nội dung thủ tục để giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Rà soát, đại diện khách hàng thực hiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn điều kiện giải quyết tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Tư vấn, tham gia giải quyết tranh chấp phát sinh từ tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất;
  • Đại diện quyền lợi của khách hàng khi phát sinh tranh chất;
  • Tư vấn các quy định pháp luật chuyên ngành liên quan đến tranh chấp về thu hồi đất, giao đất, Giá đền bù, bồi thường thu hồi đất.

Tại sao bạn nên lựa chọn dịch vụ tại Luật sư Bắc Giang?

Công ty có nhiều năm kinh nghiệm, với đội ngũ luật sư, chuyên gia tư vấn pháp luật chuyên môn cao. Công ty Luật sư Bắc Giang trong những năm qua đã để lại nhiều ấn tượng trong lòng khách hàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn trên hầu hết tất cả các lĩnh vực pháp luật như: Hình sự, Dân sự, Ly hôn, Hành chính, Đất đai,… cho cá nhân/pháp nhân. Khách hàng có thể yên tâm giao phó trách nhiệm, chúng tôi sẽ tận tâm tận sức cố vấn, chuyên sâu trong các hoạt động tư vấn pháp lý, hỗ trợ quý khách hàng. 
Là một Công ty luật được đánh giá rất cao trong thực tiễn tư vấn pháp lý chuyên nghiệp và hiệu quả, Luật sư Bắc Giang đã được các cá nhân, doanh nghiệp lớn, nhỏ và vừa đánh giá rất cao trong hoạt động tư vấn của mình. Luật sư Bắc Giang đã củng cố được vị thế của mình nhờ sự đa dạng, uy tín, cam kết đảm bảo rằng mỗi khách hàng đều nhận được sự hài lòng trọn vẹn từ các dịch vụ được cung cấp.

Vì sao bạn nên chọn sử dụng dịch vụ tại Luật sư Bắc Giang?

Đạo đức nghề nghiệp luôn được Luật sư Bắc Giang đặt lên hàng đầu, tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc ứng xử nghề nghiệp đối với luật sư trong quá trình hành nghề. Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, chúng tôi sẽ giải quyết những khúc mắc cho khách hàng một cách thuận lợi nhất, đem lại hiệu quả tối ưu khi sử dụng dịch vụ của khách hàng. 

Bảo mật tuyệt đối 100%: Mọi thông tin khách hàng: thông tin cá nhân khách hàng, thông tin nhiệm vụ, thông tin đối tượng khảo sát đều được chúng tôi bảo mật tuyệt đối không phải bên thứ ba biết mà không có sự cho phép từ phía khách hàng.

Luật sư Bắc Giang cung cấp các dịch vụ pháp lý đa dạng trên nhiều lĩnh vực pháp lý như kinh doanh và đầu tư, hình sự và dân sự, luật đất đai, hôn nhân và gia đình.

Chi phí giá hợp lý, đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ cho tất cả mọi người, giúp khách hàng tiết kiệm thời gian, chi phí đi lại. Với giá cả phải chăng, chúng tôi mong muốn điều quan trọng nhất là khách hàng có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. 

Chúng tôi luôn cập nhật tin tức thường xuyên và mới nhất về pháp luật cho khách hàng, để khách hàng nhanh chóng nắm bắt được sự việc và đưa ra các quyết định đúng đắn, phù hợp trong những tình huống cụ thể. 

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ giải thể công ty trọn gói tại Bắc Giang
  • Dịch vụ tư vấn thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Bắc Giang
  • Dịch vụ nhận nuôi con nuôi tại Bắc Giang năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Dịch vụ tư vấn giá đền bù đất tại Bắc Giang nhanh, trọn gói“. Luật sư Bắc Giang tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý, thủ tục giấy tờ liên quan đến dịch vụ đổi tên giấy khai sinh … Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư Bắc Giang thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp

Giá đền bù đất làm đường là bao nhiêu?

Mức giá đền bù bồi thường khi thu hồi đất để làm đường là giá đất cụ thể được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất bị thu hồi quyết định thông qua trình tự, thủ tục xác định giá cụ thể tại Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản có liên quan. Mức giá này là khác nhau cho từng địa phương, từng dự án thu hồi đất và từng trường hợp cụ thể, do đó, không có mức giá chung được áp dụng trong cả nước. Vì vậy, bạn có thể liên hệ với ban bồi thường, giải phóng mặt bằng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã/huyện để có thêm các thông tin cụ thể về mức giá này cho trường hợp của mình.

Giá đền bù đất nông nghiệp là bao nhiêu?

Đối với trường hợp đất nông nghiệp không được công nhận là đất ở, khi Nhà nước tiến hành thu hồi, trong cùng thửa đất đó có nhà ở riêng lẻ hoặc có nhà ở dọc kênh mương, dọc tuyến giao thông thì cá nhân, hộ gia đình sẽ nhận được những khoản bồi thường như sau:
Bồi thường theo giá đất nông nghiệp hiện hành tại địa phương
Hỗ trợ thêm 30% – 70% giá đất ở của thửa đất đó
Bên cạnh đó, trong trường hợp chênh lệch về giá trị đất mới và giá đất cũ thì cần phải được phải thanh toán bằng tiền đối với khoản chênh lệch đó.
Lưu ý: Diện tích được hỗ trợ không quá 5 lần hạn mức giao đất ở tại địa phương, cá nhân, hộ gia đình khi bị thu hồi đất nông nghiệp trong khu dân cư thuộc thị trấn, khu vực hành chính, khu dân cư nông thôn…
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi là:
Giá đền bù đất nông nghiệp = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2).
Trong đó: Giá đền bù = Giá đất quy định trong bảng giá đất * Hệ số tăng/giả

Đơn giá đền bù đất trồng cây lâu năm là bao nhiêu?

Khung giá đền bù đất đai trồng cây lâu năm thường được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Cây cao su được xác định là cây trồng chính và là cây lâu năm thì mức bồi thường được tính bằng giá trị hiện tại của vườn cây theo giá ở địa phương ở thời điểm thu hồi đất mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất.
Do đó, nếu muốn biết được chính xác mức giá được đền bù thì người mua hoặc người bán đất cần phải tìm hiểu trước định giá chính xác mảnh đất mà mình quan tâm.
Cụ thể khung giá đất bồi thường đất trồng cây lâu năm khi Nhà nước thu hồi là:Giá đền bù đất = Diện tích đất bị thu hồi (mét vuông) * Giá đền bù (VNĐ/m2)
Trong đó: Giá đất trồng cây lâu năm = Giá đất quy định trong bảng giá * Hệ số tăng/giảm theo từng năm * Hệ số điều chỉnh khác (nếu có).

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Tags: Đối tượng được bồi thường khi bị thu hồi đất thổ cưGiá đền bù đấtNguyên tắc xác định giá đất tại Bắc GiangTư vấn giá đền bù đất theo quy định tại Bắc Giang
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Bên cạnh việc giao lưu và hội nhập với thế giới người Việt Nam với người nước ngoài yêu nhau và tiến tới hôn nhân rất nhiều. Việc...

Read more

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Diện tích rừng do nhà nước quản lý và được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Sau khi nhận...

Read more

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Như bạn đã biết, việc thường trú có Giấy chứng nhận đăng ký thường trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, có thể phải xóa...

Read more

Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

Bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của thương mại nội địa và ngoại thương hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực và quốc gia từ...

Read more

Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

by Thanh Loan
30/03/2023
0
Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

Yêu cầu cải chính dữ liệu cá nhân là một tài liệu cần thiết trong một số thủ tục hành chính phải được thực hiện trong từng trường...

Read more
Next Post
Đã xuất cảnh đi nước ngoài có cần phải khai báo tạm vắng không?

Đã xuất cảnh đi nước ngoài có cần phải khai báo tạm vắng không?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.