Trong định hướng phát triển kinh tế, hoạt động cho vay ngày càng đa dạng, phong phú và mở rộng, đầu tư vào mọi thành phần kinh tế. Để đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng lớn của ngân hàng, hoạt động cho vay của ngân hàng ngày càng mở rộng đòi hỏi ngân hàng phải có một quy trình quản lý chặt chẽ. Mục đích quản lý thanh toán tiền vay phù hợp với mục đích chung của ngân hàng là dựa trên cơ sở đảm bảo an toàn cho khách hàng. Khách hàng có nhu cầu vay vốn để đầu tư hay làm việc gì đó muốn làm quen với các hình thức vay vốn, thủ tục vay vốn tại các ngân hàng để có thể chuẩn bị những hồ sơ, loại giấy tờ cần thiết để vay vốn trong thời gian sớm nhất, hợp đồng vay vốn. Cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu về điều kiện để vay tiền ngân hàng năm 2023 ở bài viết dưới đây.
Đối tượng khách hàng cho vay tiền ngân hàng
Các đối tượng đủ điều kiện vay vốn ngân hàng:
- Công dân có CMND/CCCD hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
- Có Quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài ở Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam.
- Có độ tuổi từ 18 tuổi trở lên.
- Có mục đích vay vốn ngân hàng hợp pháp, có thể chứng minh thu nhập hàng tháng.
Đối tượng không đủ điều kiện hỗ trợ vay vốn:
- Các thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng.
- Người có nhu cầu vay vốn để phục vụ cho những việc đầu tư hoặc các ngành nghề mà pháp luật không cho phép.
- Khách hàng có những khoản nợ xấu hoặc có điểm thẻ tín dụng thấp.
- Khách hàng không có công việc ổn định, có thu nhập không rõ ràng
Điều kiện để vay tiền ngân hàng năm 2023
Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành có quy định về điều kiện vay vốn như sau:
“Điều 7. Điều kiện vay vốn
Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:
1. Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
2. Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
3. Có phương án sử dụng vốn khả thi.
4. Có khả năng tài chính để trả nợ.
5. Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh”.
Theo đó, khách hàng có đủ các điều kiện sau đây thì được vay vốn ngân hàng:
- Khách hàng là pháp nhân có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp.
- Có phương án sử dụng vốn khả thi.
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
- Trường hợp khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng theo lãi suất cho vay quy định tại khoản 2 Điều 13 Thông tư này, thì khách hàng được tổ chức tín dụng đánh giá là có tình hình tài chính minh bạch, lành mạnh.
Những nhu cầu vốn nào không được ngân hàng cho vay?
Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN và Điều 1 Quyết định 312/QĐ-NHNN năm 2017 thì ngân hàng sẽ không được cho vay đối với các nhu cầu cốn sau đây:
“Điều 8. Những nhu cầu vốn không được cho vay
Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:
1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.
3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.
4. Để mua vàng miếng.
5. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
6. Để trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;
b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;
c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.”
Người 16 tuổi có đủ điều kiện được vay vốn ngân hàng không?
Căn cứ quy định tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN nêu trên thì yêu cầu về độ tuổi đối với khách hàng là cá nhân là từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
Mặt khác, theo khoản 4 Điều 21 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định:
“Điều 21. Người chưa thành niên
1. Người chưa thành niên là người chưa đủ mười tám tuổi.
2. Giao dịch dân sự của người chưa đủ sáu tuổi do người đại diện theo pháp luật của người đó xác lập, thực hiện.
3. Người từ đủ sáu tuổi đến chưa đủ mười lăm tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý, trừ giao dịch dân sự phục vụ nhu cầu sinh hoạt hàng ngày phù hợp với lứa tuổi.
4. Người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi tự mình xác lập, thực hiện giao dịch dân sự, trừ giao dịch dân sự liên quan đến bất động sản, động sản phải đăng ký và giao dịch dân sự khác theo quy định của luật phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý”.
Theo quy định nêu trên thì người đủ 15 tuổi, có năng lực pháp luật dân sự đầy đủ được vay vốn ngân hàng nếu đáp ứng các điều kiện vay còn lại (nêu trên). Các giao dịch cho vay của người 15-18 tuổi liên quan đến bất động sản hoặc động sản phải được sự đồng ý của người đại diện theo pháp luật. Như vậy, trường hợp của tôi là công ty mới thành lập được 16 năm, muốn thành lập doanh nghiệp nếu đáp ứng đủ các điều kiện trên thì có thể vay vốn ngân hàng được không.
Mời bạn xem thêm:
- Điều kiện ly hôn đơn phương
- Điều kiện để trở thành nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp
- Dịch vụ bỏ tên bố khỏi giấy khai sinh tại Bắc Giang uy tín
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Điều kiện để vay tiền ngân hàng năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý liên quan đến Dịch vụ ly hôn nhanh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
CMND/CCCD/Hộ chiếu của người đi vay.
Hộ khẩu/KT3
Giấy xác nhận độc thân/đăng ký kết hôn.
Giấy tờ chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.
Đối với khoản vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua…
Đối với khoản vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
Đối với khoản vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán…
Lãi suất vay tín chấp
Mức lãi suất cho vay theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Cách thức tính lãi suất vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường là tính lãi trên dư nợ giảm dần. Mức Lãi suất vay tín chấp ngân hàng ưu đãi khoảng từ 10 – 25%/năm.
Lãi suất vay thế chấp
Khi vay theo hình thức thế chấp thì mức lãi suất sẽ cố định trong khoảng thời gian đầu, sau đó thả nổi theo lãi suất của thị trường, phổ biến nhất với các sản phẩm vay mua xe, vay mua nhà… Lãi suất vay ngân hàng hiện nay theo hình thức vay thế chấp dao động trong khoảng từ 6 – 8,3%/năm.
Cách tính lãi suất khi vay tiền ngân hàng
Khi vay vốn ngân hàng ngoài việc quan tâm lãi suất vay thì việc hiểu về các cách tính lãi suất vay ngân hàng mà các ngân hàng đang áp dụng cũng là một vấn đề hết sức cần thiết. Có 2 cách tính lãi suất phổ biến hiện nay, cụ thể:
Tính trên dư nợ gốc
Tính trên dư nợ gốc là cách thức tính lãi theo đó tiền lãi được tính theo dư nợ gốc không thay đổi mỗi tháng. Cách này có thể được hiểu đơn giản là dù gốc có giảm nhưng lãi vẫn giữ nguyên cho đến cuối kỳ. Theo đó, bạn có thể tính theo công thức
Tính trên dư nợ giảm dần
Theo cách tính lãi trên dư nợ giảm dần thì lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Đây là cách tính phổ biến của các ngân hàng thương mại cho các nhu cầu vay từ vay tiêu dùng đến vay sản xuất kinh doanh với hình thức thế chấp tài sản.