Hợp pháp hóa lãnh sự là một vấn đề pháp lý quan trọng và việc thực hiện nó là trách nhiệm của các cơ quan có thẩm quyền. Điều này rất quan trọng đối với việc xác thực văn bản nói chung. Xác định địa vị của chủ thể, nhất là trong quan hệ xã hội. Nhưng trên thực tế vẫn còn rất nhiều người hiểu chưa đúng về vấn đề này. Mời bạn đọc cùng tìm hiểu quy định trong bài viết “Giấy hợp pháp hóa lãnh sự là gì theo quy định?” nhé!
Giấy hợp pháp hóa lãnh sự là gì theo quy định?
Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP quy định: “Hợp pháp hóa lãnh sự là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam.
Các loại giấy tờ không được hợp pháp hóa lãnh sự
Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, các loại giấy tờ sau không được hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không phải sửa chữa theo quy định của pháp luật.
Giấy tờ, tài liệu có nội dung mâu thuẫn với nhau hoặc với các giấy tờ, tài liệu khác có trong hồ sơ đề nghị chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự. - Giấy tờ, tài liệu bị làm giả hoặc được cấp, chứng thực hợp pháp.
- Giấy tờ, văn bản không có chữ ký gốc, con dấu thì không được đóng dấu hoặc ký trực tiếp vào giấy tờ, văn bản có con dấu, chữ ký gốc. Con dấu, chữ ký sao chép dưới mọi hình thức không được coi là con dấu, chữ ký gốc.
- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, trái với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc trong trường hợp khác có thể gây phương hại cho Nhà nước Việt Nam.
Các loại giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự
Căn cứ Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư 01/2012/TT-BNG, các loại giấy tờ sau đây được miễn hợp pháp hóa lãnh sự:
- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng thực, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và các nước láng giềng là thành viên hoặc nguyên tắc có đi có lại.
- Văn bản, tài liệu được gửi trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam với cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài. Các giấy tờ, tài liệu miễn hợp pháp hóa lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các giấy tờ, tài liệu không được cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của các nước khác.
Trình tự, thủ tục thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự
Người thực hiện hợp pháp hóa lãnh sự có thể lựa chọn thực hiện thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài.
Bước 1: Gửi đơn đăng ký của bạn
Người có nhu cầu hợp pháp hóa lãnh sự hồ sơ phải nộp hồ sơ tại Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài.
Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG, hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự của Bộ Ngoại giao bao gồm:
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.
- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp vui lòng xuất trình CMND bản chính.
- 1 bản sao CMND nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Giấy tờ, tài liệu cần hợp pháp lãnh sự và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền khác được ủy quyền thực hiện công việc lãnh sự chứng nhận.
- 01 Bản dịch hồ sơ, tài liệu yêu cầu sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh để hợp pháp hóa lãnh sự. tuy nhiên với điều kiện là các văn bản, tài liệu này không được viết bằng các ngôn ngữ nêu trên.
Hồ sơ đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự phải được gửi kèm theo một phong bì ghi rõ địa chỉ theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Người nhận chỉ.Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP và Điều 9 Thông tư 01/2012/TT-BNG, hồ sơ hợp pháp hóa lãnh sự tại Văn phòng đại diện bao gồm:
- 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu quy định.
- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp vui lòng xuất trình CMND bản chính.
- 1 bản sao CMND nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
- Giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự đồng thời được Đại sứ quán Việt Nam hoặc Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan hữu quan khác của nước ngoài nơi đặt Đại sứ quán Việt Nam xác nhận. ;
- 01 Bản dịch ra tiếng Việt, tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài có thể hiểu được của cán bộ tiếp nhận hồ sơ nếu giấy tờ, tài liệu đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự không được viết bằng các thứ tiếng trên.
- 01 Bản lưu giữ các giấy tờ và bản sao các giấy tờ nêu tại điểm d và đ Điều 15 Nghị định 111/2011/NĐ-CP tại văn phòng đại diện.
- Khi gửi đơn đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự phải gửi kèm theo một phong bì ghi rõ địa chỉ theo quy định tại Điều 6 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Người nhận chỉ.
Bước 2: Nhận tài liệu của bạn
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự cung cấp thêm các giấy tờ liên quan và bản chính của hồ sơ, cũng như hồ sơ, bản sao hồ sơ để lưu trữ tại Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan có thẩm quyền liên quan. Đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trên giấy tờ hoặc văn bản chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài với mẫu dấu, chữ ký và chức danh đã thông báo hợp lệ cho Bộ, cơ quan của nước đó. Cơ quan ngoại giao nước ngoài hoặc Đại sứ quán Việt Nam.
Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu, chức danh chưa được thông báo chính thức cho cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài hoặc cần xác minh tính xác thực thì phải xin phép Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài. Vui lòng liên hệ với cơ quan này để xác nhận.
Sau khi nhận đủ hồ sơ, Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ này.
Thời gian giải quyết là 1 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Nếu đơn đăng ký của bạn có nhiều hơn 10 tờ hoặc tài liệu, thời gian xử lý có thể tăng lên nhưng không quá 5 ngày làm việc.
Mời bạn xem thêm:
Thông tin liên hệ:
Trên đây là vấn đề “Giấy hợp pháp hóa lãnh sự là gì theo quy định?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Xác nhận độc thân, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn hợp thức hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao; hợp pháp hóa lãnh sự tại cơ quan đại diện Việt Nam tại nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 11 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Cụ thể:
Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 ngày làm việc.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 111/2011/NĐ-CP; Việc chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự chỉ là chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu, không bao hàm chứng nhận về nội dung và hình thức của giấy tờ, tài liệu.