Tại Việt Nam, việc xe máy chở hàng hóa cồng kềnh, đặc biệt là đi chợ thu mua nông sản là rất phổ biến. Đó là một hành động cực kỳ nguy hiểm khi tham gia giao thông, bởi mỗi loại phương tiện sẽ có những mức độ khác nhau để đảm bảo an toàn giao thông khi di chuyển. Chúng ta nên tìm hiểu quy định pháp luật về giới hạn kích thước đối với các phương tiện giao thông đường bộ để tránh xảy ra vi phạm. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở năm 2023” sau đây để nắm được quy định pháp luật khi tham gia giao thông nhé!
Quy định về khổ giới hạn của đường bộ tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về khổ giới hạn của đường bộ tại Việt Nam như sau:
- Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng không gian có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng của đường, cầu, phà, hầm đường bộ cho phép các phương tiện, kể cả hàng hóa xếp trên phương tiện đi qua an toàn.
- Khổ giới hạn chiều cao đường bộ là 4,75 mét đối với đường cao tốc, đường cấp I, II, III và 4,5 mét đối với đường cấp IV trở xuống.
- Lộ giới của đường là giới hạn chiều rộng của làn đường phụ thuộc vào chất lượng kỹ thuật của đường và mặt bằng xây dựng của đường.
Giới hạn kích thước hàng hóa được phép chở năm 2023
Khi xe chở hàng hóa phải đáp ứng các điều kiện về chiều cao, chiều rộng và chiều dài sau đây:
Chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
Hiện nay, chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ được quy định tại Điều 18 Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT
- Đối với ô tô tải thùng mui bạt, chiều cao xếp hàng cho phép là chiều cao giới hạn bên trong thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế trang bị thêm đã được phê duyệt;
- Đối với xe ô tô tải thùng mui bạt, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao thùng xe phải chằng buộc, dồn, chèn chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ. Chiều cao chất tải cho phép không vượt quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường trở lên:
- Xe có khối lượng hàng hóa từ 5 tấn trở lên: chiều cao xếp hàng không quá 4,2 mét;
- Xe có khối lượng hàng từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn: chiều cao xếp hàng không quá 3,5 mét;
- Xe có khối lượng xếp dưới 2,5 tấn: chiều cao xếp hàng không quá 2,8 mét.
- Xe chuyên dụng, xe công-te-nơ: Chiều cao xếp hàng tính từ điểm cao nhất trên lòng đường không quá 4,35 mét. Trường hợp ô tô tải vận chuyển hàng rời, vật liệu xây dựng như đất, đá, cát, sỏi, than, quặng hoặc các loại hàng tương tự thì chiều cao xếp của hàng không được vượt quá chiều cao thùng ghi trong giấy chứng nhận. xe bảo vệ môi trường.
Chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ
Theo Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT, chiều rộng chở hàng cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo.
- Chiều dài chở hàng cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không vượt quá 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế trang bị thêm đã được phê duyệt và không vượt quá 20,0 mét. Khi vận chuyển hàng dài hơn chiều dài thùng xe phải có biển báo theo quy định và phải chằng buộc chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông trên đường;
- Xe khách không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá kích thước ngoài của xe;
- Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá chiều rộng của giá đèo theo thiết kế của nhà sản xuất mỗi bên 0,3 mét, vượt quá chiều rộng của giá đèo 0,5 mét phía sau giá đèo. . Chiều cao xếp hàng tính từ mặt đường không quá 1,5 mét.
- Xe thô sơ không được xếp hàng vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thùng xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét ở mỗi bên bánh xe.
Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở năm 2023
Theo quy định tại khoản 18 Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về phương tiện giao thông cơ giới như sau: Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự
Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định về chiều rộng và chiều dài xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông trên đường bộ như sau:
- Chiều rộng cốp cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là chiều rộng cốp theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Chiều dài cho phép chở hàng trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không vượt quá 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc thiết kế cải tạo được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không quá 20,0 mét. Khi vận chuyển hàng dài hơn chiều dài thùng xe phải có biển báo theo quy định và phải chằng buộc chắc chắn để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Xe khách không được chất hàng hóa, hành lý vượt quá kích thước bên ngoài của xe.
- Xe mô tô, xe gắn máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá chiều rộng của đèo theo thiết kế của nhà sản xuất mỗi bên 0,3 mét, vượt quá mặt sau đèo 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng tính từ mặt đường không quá 1,5 mét.
- Xe thô sơ không được xếp hàng vượt phía trước và phía sau quá 1/3 chiều dài thùng xe và không quá 1,0 mét; không được vượt quá 0,4 mét ở mỗi bên bánh xe.
Như vậy thông qua quy định trên ta biết được giới hạn kích thước hàng hóa xe máy như sau:
- Chiều dài xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không được lớn hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ của xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không lớn hơn 20,0 mét.
- Xe máy không được xếp hàng hóa, hành lý vượt quá bề rộng giá đèo hàng theo thiết kế của nhà sản xuất về mỗi bên 0,3 mét, vượt quá phía sau giá đèo hàng là 0,5 mét. Chiều cao xếp hàng hóa tính từ mặt đường xe chạy không vượt quá 1,5 mét.
- Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Mời bạn xem thêm:
- Mức xử phạt hành vi đầu cơ hàng hóa năm 2023
- Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải mới năm 2023
- Mẫu biên bản điều tra tai nạn lao động hàng hải mới năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến ủy quyền sử dụng nhãn hiệu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại điểm k khoản 3 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về việc xử phạt xe máy vượt quá giới hạn kích thước hàng hóa được phép chở như sau:
Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe máy có hành vi: Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác. Trường hợp gây tai nạn giao thông thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.
Hiện nay, mức phạt đối với các phương tiện vi phạm quy định xếp hàng hóa lên phương tiện khi tham gia giao thông được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP.
Theo nghị định này:
Xe mô tô xếp hàng hóa lên xe vượt quá quy định phạt tiền từ 400.000 đến 600.000 đồng;
Xe đạp thồ xếp hàng hóa lên xe quá quy định sẽ bị phạt tiền từ 80.000 đến 100.000 đồng;
Xe do súc vật kéo để xếp hàng hóa lên xe vượt quá quy định phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng;
Với ô tô tải, đầu kéo vận chuyển hàng hóa trên nóc xe; chở hàng vượt quá chiều rộng thùng xe; chở hàng vượt quá phía trước hoặc phía sau xe 10% chiều dài xe, phạt 600.000 – 800.000 đồng;
Đối với ô tô tải (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép sẽ bị phạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng.