Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?

Thanh Loan by Thanh Loan
01/12/2022
in Tư vấn
0
Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?

Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Bảo hiểm thai sản là gì?
  2. Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?
  3. Thủ tục tự làm bảo hiểm thai sản
  4. Cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản như thế nào?
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Luật Bảo hiểm xã hội 2014 đã có quy định cụ thể về bảo hiểm thai sản để đảm bảo phúc lợi được hưởng cho người lao động. Đây là chế độ được các lao động nữ cần quan tâm hàng đầu. Ngoại trừ phụ nữ có thai; bảo hiểm thai sản cũng rất thú vị đối với các ông bố, bà mẹ hiện đại. Nó có khó làm như bạn nghĩ không? Làm thế nào để tìm tiền cho bảo hiểm thai sản? Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định? Có thể đăng ký bảo hiểm thai sản ở đâu? Tất cả mọi thứ được trình bày trong bài viết này của Luật sư Bắc Giang. Đừng lo lắng, hãy đọc nó vì lợi ích của chính bạn.

Bảo hiểm thai sản là gì?

Bảo hiểm thai sản (BHTS) nói một cách đơn giản chính là quyền lợi tốt nhất cho phụ nữ có ý định sinh con, nuôi con nuôi dưới 6 tháng, mang thai hộ, thực hiện biện pháp tránh thai và cho cả lao động nam khi có vợ sinh con; được hưởng khi tham gia vào hệ thống bảo hiểm xã hội (BHXH) do người sử dụng lao động đăng ký. 

Lưu ý: 

a) Các đối tượng đã kể trên phải đảm bảo có thời gian đóng BHXH tối thiểu 6 tháng đến 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi;

b) Nếu đối tượng là lao động nữ (đã đóng BHXH từ 12 tháng trở lên), sau khi sinh con không đảm bảo sức khỏe, phải nghỉ việc để dưỡng thai (có chỉ định của bệnh viện, bác sĩ) thì phải đóng BHXH từ đủ 3 tháng trở lên trước khi sinh.

Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?

Bước 1: Lập hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

TH1: Nếu là người lao động

Thời hạn 45 ngày từ ngày quay trở lại làm việc, người lao động phải nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan làm việc. Doanh nghiệp trong 10 ngày từ khi nhận được hồ sơ từ người lao động, phải nộp cho cơ quan BHXH.

TH2: Nếu đã thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con

Người lao động tự nộp hồ sơ trực tiếp đến cơ quan BHXH.

Bước 3: Cơ quan BHXH tiếp nhận và giải quyết

Thời hạn là 10 ngày từ khi nhận được hồ sơ từ doanh nghiệp, cơ quan BHXH phải giải quyết và chi trả tiền cho người lao động (trừ trường hợp thanh tra, doanh nghiệp cần bổ sung hồ sơ).

Thời hạn là 5 ngày từ khi nhận được hồ sơ từ người lao động đã thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con.

Bước 4: Nhận tiền bảo hiểm

  • Thông qua tài khoản ATM của người lao động;
  • Thông qua cơ quan làm việc;

Lưu ý: chỉ nhận trực tiếp tại cơ quan BHXH nếu là trường hợp đặc biệt, ví dụ nếu đã thôi việc trước thời điểm sinh con.

Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?
Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?

Thủ tục tự làm bảo hiểm thai sản

TH1: Trường hợp sảy thai, bỏ thai hoặc sử dụng biện pháp tránh thai

Điều trị nội trú

Chuẩn bị bản sao giấy ra viện, giấy chuyển viện hoặc chuyển tuyến (nếu có).

Điều trị ngoại trú

  • Bản chính giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH;
  • Hoặc bản sao của giấy ra viện có chỉ định nghỉ ngơi dưỡng sức sau thời gian điều trị nội trú của bác sĩ.

TH2: Trường hợp sau sinh

Sinh con bình thường

  • Bản sao giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh;
  • Hoặc Bản sao giấy chứng sinh.

Con chết sau sinh 

  • Bản sao giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh;
  • Bản sao giấy chứng tử, trích lục khai tử hoặc giấy báo tử của con.

Mẹ chết sau sinh 

  • Bản sao giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh;
  • Giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của người mẹ.

Người mẹ nghỉ việc dưỡng thai

  • Bản sao giấy ra viện, hồ sơ bệnh án nếu điều trị nội trú;
  • Bản chính giấy nghỉ việc hưởng BHXH hoặc bản chính biên bản giám định y khoa nếu điều trị ngoại trú.

Người mẹ mang thai hộ

  • Bản sao giấy khai sinh, trích lục giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh;
  • Bản thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo;
  • Văn bản xác nhận thời điểm bàn giao con.

TH3: Trường hợp nữ lao động nhận nuôi con dưới 6 tháng tuổi

Bản sao giấy tờ chứng nhận việc nuôi con.

TH4: Trường hợp lao động nam (đã đóng BHXH) có vợ sinh con

Người này sẽ được nghỉ việc chế độ thai sản, theo các trường hợp sau:

Vợ sinh thường

Bản sao giấy khai sinh, giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của con.

Vợ sinh mổ hoặc sinh con dưới 32 tuần tuổi (sinh non)

Bản sao giấy khai sinh, giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của con;

Giấy tờ của cơ sở khám, chữa bệnh chứng minh việc sinh con phẫu thuật hoặc con chưa đủ 32 tuần tuổi.

Con chết sau khi sinh

Trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy ra viện của mẹ.

Người lao động nam sẽ được hưởng trợ cấp một lần (nếu đủ điều kiện)

  • Bản sao giấy khai sinh, giấy chứng sinh hoặc trích lục khai sinh của con.
  • Trích sao hoặc tóm tắt hồ sơ bệnh án, giấy ra viện của mẹ.

Thời hạn là trong vòng 45 ngày kể từ này quay trở lại làm việc, người lao động cần nộp đầy đủ hồ sơ cho cơ quan làm việc.

Cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản như thế nào?

Cách 1: Bạn có thể tra cứu tiền bảo hiểm thai sản trực tuyến, làm theo các bước hướng dẫn sau:

B1: Truy cập appstore/CHplay trên ứng dụng điện thoại

B2: Tìm và tải ứng dụng “VSSID”

B3: Mở ứng dụng, nhấn “đăng ký”

B4: Điền tờ khai đăng ký trực tuyến, nộp tờ khai.

B5: Chờ kết quả xử lý từ BHXH. Cơ quan BHXH sẽ gửi tin nhắn bao gồm tài khoản và mật khẩu cho số điện thoại đăng ký.

B6: Đăng nhập ứng dụng bằng tài khoản và mật khẩu đã có (nhập OTP nếu có yêu cầu).

B7: Truy cập vào phần “Thông tin hưởng”

B8: Nhấn vào mục “ODTS” tức là “Ốm đau thai sản”

Nếu ở bước 8 bạn thấy hiện ra bảng thông tin bao gồm ngày quyết định, tên doanh nghiệp và số tiền hưởng thai sản tức là hồ sơ đã được duyệt. Ngược lại, nếu chưa có, bạn cần liên hệ lại doanh nghiệp về việc nộp hồ sơ.

Cách 2: Bạn có thể tra cứu trạng thái hồ sơ thai sản qua tin nhắn điện thoại, theo cú pháp:

BH <dấu cách> HS <dấu cách> {Mã hồ sơ} gửi 8079

VD: BH HS 03524_G/2021/04904

Mời bạn xem thêm:

  • Quy trình kết nạp đảng viên theo quy định năm 2022
  • Không có bằng lái ô tô phạt bao nhiêu tiền theo quy định 2022?
  • Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố giác tội phạm năm 2022

Thông tin liên hệ

Trên đây là bài viết tư vấn về “Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gì theo quy định?”. Nếu cần giải quyết nhanh gọn các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, tuyên bố phá sản, hợp đồng thuê rừng… thì hãy liên hệ ngay tới Luật sư Bắc Giang để chúng tôi nhanh chóng tư vấn hỗ trợ và giải quyết vụ việc. Với các luật sư có chuyên môn cao cùng kinh nghiệm dày dặn, chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.

Liên hệ hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Mức hưởng bảo hiểm thai sản là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 39 Luật bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về mức hưởng chế độ thai sản theo đó:
Mức hưởng một tháng bằng 100% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của 06 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Vợ có thể ủy quyền cho chồng nhận bảo hiểm thai sản không?

Tại Điều 18 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định quyền của người lao động, theo đó:
5. Được chủ động đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 45 của Luật này và đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội; được thanh toán phí giám định y khoa nếu đủ điều kiện để hưởng bảo hiểm xã hội.
6. Ủy quyền cho người khác nhận lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội.
7. Định kỳ 06 tháng được người sử dụng lao động cung cấp thông tin về đóng bảo hiểm xã hội; định kỳ hằng năm được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc đóng bảo hiểm xã hội; được yêu cầu người sử dụng lao động và cơ quan bảo hiểm xã hội cung cấp thông tin về việc đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.

Thai chết lưu 23 tuần có được hưởng bảo hiểm thai sản không?

Căn cứ Khoản 1 Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, quy định cụ thể như sau:
Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Cách tra cứu tiền bảo hiểm thai sản như thế nào?Làm bảo hiểm thai sản cần giấy tờ gìThủ tục tự làm bảo hiểm thai sản
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Hành vi tung tin giả xử phạt bao nhiêu?

Hành vi tung tin giả xử phạt bao nhiêu?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.