Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Thanh Loan by Thanh Loan
12/01/2023
in Tư vấn
0
Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Sơ đồ bài viết

  1. Gương chiếu hậu là gì?
  2. Quy định về lắp gương chiếu hậu xe máy
  3. Quy định về lắp gương chiếu hậu xe ô tô
  4. Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?
  5. Cảnh sát giao thông có được dừng xe xử phạt lỗi không gương chiếu hậu không?
  6. Câu hỏi thường gặp

Gương chiếu hậu rất quan trọng đối với người điều khiển giao thông. Để đảm bảo tầm nhìn của người lái xe và những người tham gia giao thông khác, xe phải có đầy đủ gương chiếu hậu. Theo quy định pháp luật về giao thông, xe máy, ô tô đều phải lắp gương chiếu hậu và đều có quy chuẩn riêng khi lắp gương cho từng loại xe. Khi người điều khiển phương tiên giao thông không đáp ứng điều kiện về gương chiếu hậu sẽ bị xử phạt. Mức xử phạt đối với xe ô tô và xe máy sẽ có mức xử phạt khác nhau. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?” của Luật sư Bắc Giang để tham khảo mức phạt đối với lỗi vi phạm này.

Gương chiếu hậu là gì?

Gương chiếu hậu xe máy là vật dụng giúp người lái xe quan sát được khung cảnh ở phía sau cũng như hai bên tầm nhìn trong quá trình di chuyển xe.
Gương chiếu hậu là vật dụng cần thiết không chỉ giúp người điều khiển xe máy an toàn mà còn là phụ kiện trang trí cho xe.
Tuy nhiên hiện nay vẫn có nhiều người lắp gương chiếu hậu không đúng cách, điều này không chỉ vi phạm pháp luật mà còn gây nguy hiểm cho bạn

Quy định về lắp gương chiếu hậu xe máy

Căn cứ theo Quy chuẩn 14:2015/BGTVT xe máy phải lắp gương chiếu hậu như sau:

Phải lắp ít nhất một gương chiếu hậu ở bên trái của người lái đối với xe gắn máy hai bánh, xe gắn máy ba bánh

Phải lắp gương chiếu hậu ở bên trái và bên phải của người lái đối với:

  • Xe mô tô hai bánh.
  • Xe mô tô ba bánh được bố trí không đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe (xe có thùng bên).
  • Xe mô tô ba bánh được bố trí đối xứng qua mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

Gương chiếu hậu sử dụng lắp trên xe là loại gương phải đáp ứng các yêu cầu được quy định trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT.

Gương chiếu hậu phải được lắp đặt chắc chắn. Người lái có thể điều chỉnh dễ dàng tại vị trí lái và có thể nhận rõ hình ảnh ở phía sau với khoảng cách tối thiểu 50 m về phía bên phải và bên trái.

Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94 mm và không được lớn hơn 150 mm.

Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Quy định về lắp gương chiếu hậu xe ô tô

Căn cứ theo Quy chuẩn 09:2015/BGTVT xe ô tô phải lắp gương chiếu hậu như sau:

Xe phải được trang bị gương chiếu hậu cho phép người lái có thể nhận biết rõ ràng điều kiện giao thông về phía sau và hai bên xe.

Gương chiếu hậu lắp ngoài phải có vị trí sao cho người lái dễ dàng nhìn thấy được qua cửa sổ bên hoặc qua phần diện tích được quét của gạt nước trên kính chắn gió.

Gương chiếu hậu sử dụng trên xe phải là loại gương đáp ứng các yêu cầu quy định tại QCVN 33:2019/BGTVT hoặc quy định UNECE No.46 “Quy định thống nhất về việc phê duyệt thiết bị nhìn gián tiếp và xe cơ giới lắp đặt các thiết bị này” phiên bản tương đương hoặc cao hơn.

Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?
Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?

Thứ nhất, về việc thay gương xe:

Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BGTVT về gương chiếu hậu xe mô tô, xe gắn máy, có một số chi tiết có thể dễ dàng xác định mà không cần đo bằng phương tiện kỹ thuật như:

Gương có tác dụng phản xạ.

Tại mục Quy định kỹ thuật, Quy định kỹ thuật chung:

  • Tất cả các gương phải điều chỉnh được vùng quan sát.
  • Mép của bề mặt phản xạ gương phải nằm trong vỏ bảo vệ (đế gương) và mép của vỏ bảo vệ phải có bán kính cong “c” có giá trị không nhỏ hơn 2,5 mm tại mọi điểm và theo mọi hướng.

Về kích thước:

  • Diện tích của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 69cm2;
  • Trong trường hợp gương tròn, đường kính của bề mặt phản xạ không được nhỏ hơn 94mm và không được lớn hơn 150mm.
  • Trong trường hợp gương không tròn kích thước của bề mặt phản xạ phải đủ lớn để chứa được một hình tròn nội tiếp có đường kính 78 mm, nhưng phải nằm được trong một hình chữ nhật có kích thước 120 mm x 200 mm.

Luật không có quy định nào cấm hoặc xử phạt người sử dụng “gương cầu”, “gương không theo xe”. Nếu gương chiếu hậu của bạn đạt tiêu chuẩn như trên trên thì cảnh sát giao thông không có quyền xử phạt về lỗi này.

Thứ hai, về vấn đề thiếu gương trái hay phải thì sẽ bị xử phạt:

Căn cứ quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải có đủ gương chiếu hậu và các trang bị, thiết bị khác bảo đảm tầm nhìn cho người điều khiển.

Bên cạnh đó, Điểm a Khoản 1 Điều 17 Nghị định 46/2016/NĐ-CP có quy định như sau:

1. Phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng.

Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định phải có đủ 2 gương nhưng chỉ quy định chế tài xử phạt nếu thiếu gương bên trái.

Cảnh sát giao thông chỉ được quyền phạt khi xe gắn máy thiếu gương bên trái hoặc có gương bên trái nhưng không có tác dụng (tức là gương bên trái không đạt tiêu chuẩn) với mức phạt tiền từ 80.000 đồng đến 100.000 đồng.

Cảnh sát giao thông có được dừng xe xử phạt lỗi không gương chiếu hậu không?

Căn cứ quy định tại Điều 87 Luật giao thông đường bộ 2008 về việc tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ, như sau:

1. Cảnh sát giao thông đường bộ thực hiện việc tuần tra, kiểm soát để kiểm soát người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ; xử lý vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ đối với người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình; phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm quy định bảo vệ công trình đường bộ và hành lang an toàn đường bộ.

2. Bộ trưởng Bộ Công an quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn, hình thức, nội dung tuần tra, kiểm soát của cảnh sát giao thông đường bộ.

3. Chính phủ quy định việc huy động các lực lượng cảnh sát khác và công an xã phối hợp với cảnh sát giao thông đường bộ tham gia tuần tra, kiểm soát trật tự, an toàn giao thông đường bộ trong trường hợp cần thiết.

Căn cứ theo quy định tại điều Điều 16 Thông tư 65/2020/TT-BCA về việc dừng phương tiện giao thông để kiểm soát như sau:

1. Cảnh sát giao thông thực hiện nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát theo kế hoạch được dừng phương tiện giao thông để kiểm soát trong các trường hợp sau:

a) Trực tiếp phát hiện hoặc thông qua phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ phát hiện, ghi thu được các hành vi vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ và các hành vi vi phạm pháp luật khác;

b) Thực hiện mệnh lệnh, kế hoạch tổng kiểm soát phương tiện giao thông đường bộ, kế hoạch tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm theo chuyên đề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Có văn bản đề nghị của Thủ trưởng, Phó thủ trưởng cơ quan điều tra; văn bản đề nghị của cơ quan chức năng liên quan về dừng phương tiện giao thông để kiểm soát phục vụ công tác bảo đảm an ninh, trật tự, đấu tranh phòng chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Văn bản đề nghị phải ghi cụ thể thời gian, tuyến đường, phương tiện giao thông dừng để kiểm soát, xử lý, lực lượng tham gia phối hợp;

d) Tin báo, phản ánh, kiến nghị, tố cáo của tổ chức, cá nhân về hành vi vi phạm pháp luật của người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

Mời bạn xem thêm:

  • Nhận hối lộ bị xử lý thế nào theo quy định?
  • Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì theo quy định?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Lỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là xác nhận thông tin cư trú vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu bên phải thì có bị phạt không?

Tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm đ Khoản 36 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện), các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông như sau:
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe không có còi; đèn soi biển số; đèn báo hãm; gương chiếu hậu bên trái người điều khiển hoặc có nhưng không có tác dụng;
c) Điều khiển xe không có đèn tín hiệu hoặc có nhưng không có tác dụng;
d) Sử dụng còi không đúng quy chuẩn kỹ thuật cho từng loại xe;
đ) Điều khiển xe không có bộ phận giảm thanh, giảm khói hoặc có nhưng không bảo đảm quy chuẩn môi trường về khí thải, tiếng ồn;
e) Điều khiển xe không có đèn chiếu sáng gần, xa hoặc có nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn thiết kế;
g) Điều khiển xe không có hệ thống hãm hoặc có nhưng không có tác dụng, không bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật;
h) Điều khiển xe lắp đèn chiếu sáng về phía sau xe.

Cảnh sát không lập biên bản khi phạt lỗi xe máy không có gương chiếu hậu có đúng quy định pháp luật không?

Theo Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản như sau:
1. Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản được áp dụng trong trường hợp xử phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền đến 250.000 đồng đối với cá nhân, 500.000 đồng đối với tổ chức và người có thẩm quyền xử phạt phải ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ.
Trường hợp vi phạm hành chính được phát hiện nhờ sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật, nghiệp vụ thì phải lập biên bản.
2. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính tại chỗ phải ghi rõ ngày, tháng, năm ra quyết định; họ, tên, địa chỉ của cá nhân vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi phạm; hành vi vi phạm; địa điểm xảy ra vi phạm; chứng cứ và tình tiết liên quan đến việc giải quyết vi phạm; họ, tên, chức vụ của người ra quyết định xử phạt; điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng. Trường hợp phạt tiền thì trong quyết định phải ghi rõ mức tiền phạt.

5/5 - (1 bình chọn)

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Tags: Lỗi lắp gương không đúng quy địnhLỗi lắp gương không đúng quy định bị phạt bao nhiêu?Quy định về lắp gương chiếu hậu xe máyQuy định về lắp gương chiếu hậu xe ô tô
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Thủ tục mua xe trả góp năm 2023

Thủ tục mua xe trả góp năm 2023

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.