Thường vì một số lý do, công việc không thể được thực hiện thì sẽ tiến hành uỷ quyền cho người khác thực hiện thay để tránh bỏ lỡ thời gian. Mẫu giấy ủy quyền là văn bản theo đó người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền thay mặt mình thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi quy định trong giấy ủy quyền. Người được uỷ quyền thực hiện đúng những gì đã được uỷ quyền theo nội dung trong giấy uỷ quyền, tránh lợi dụng việc uỷ quyền này để lạm quyền. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới năm 2023 trong bài viết dưới đây nhé!
Giấy ủy quyền cá nhân là gì?
Giấy ủy quyền là một hình thức đại diện, thay mặt trong đó ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định một người khác được đại diện cho mình thực hiện một hoặc một vài công việc trong phạm vi ủy quyền. Mẫu Giấy ủy quyền cá nhân là mẫu Giấy ủy quyền được dùng phổ biến, thường dùng trong trường hợp cá nhân ủy quyền cho cá nhân.
Không giống như Hợp đồng ủy quyền được quy định Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015, Giấy ủy quyền không đòi hỏi sự tham gia của người được ủy quyền. Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy.
Bởi vậy, những công việc được thực hiện bằng Giấy ủy quyền thường có tính chất đơn giản và tuyệt đối không chứng thực giấy ủy quyền liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản (căn cứ khoản 4 Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP).
Bên được ủy quyền có những nghĩa vụ gì?
Tại Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Như vậy, bên được ủy quyền có những nghĩa vụ như sau:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.
Nội dung bắt buộc phải có trong giấy ủy quyền?
Trong các văn bản pháp luật hiện nay, chưa có quy định về mẫu giấy ủy quyền nói chung, tuy nhiên khi soạn thảo giấy ủy quyền thì cần chú ý một số thông tin bắt buộc phải có trong giấy uỷ quyền như:
- Thông tin cá nhân của bên ủy quyền và của bên được ủy quyền bao gồm họ và tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân ngày cấp và nơi cấp;
- Nội dung được ủy quyền, trong phần này cần nêu cụ thể về nội dung công việc ủy quyền như: rút bảo hiểm xã hội, nhận lương hưu, nhận bưu phẩm, làm thủ tục đăng ký xe… cùng ghi rõ thời hạn ủy quyền có ghi rõ là giấy ủy quyền có giá trị từ ngày…tháng..năm đến ngày…tháng…năm, cần thỏa thuận rõ về phạm vi ủy quyền.
- Bên ủy quyền, bên được ủy quyền ký tên vào giấy ủy quyền, thực hiện chứng thực chữ ký của người uỷ quyền.
- Thỏa thuận rõ trách nhiệm trong trường hợp xảy ra tranh chấp nội dung giấy ủy quyền;
- Trường hợp có căn cứ ủy quyền thì nên trình bày chi tiết để làm căn cứ hợp lý cho việc ủy quyền…
Hướng dẫn mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới năm 2023
Khi điền thông tin vào mẫu Giấy ủy quyền cá nhân, mọi người cần phải chú ý những điểm sau đây:
- Các bên trong iấy ủy quyền: Bởi tính chất của giấy ủy quyền là những sự việc đơn giản nên bên ủy quyền có thể là cá nhân, hai vợ chồng hoặc cấp trên ….
Do đó, giấy ủy quyền cần có đầy đủ chữ ký và thông tin về nhân thân như: Họ và tên, năm sinh, CMND hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (có thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp), địa chỉ hộ khẩu, địa chỉ liên lạc, số điện thoại …
- Căn cứ ủy quyền: Trong Giấy ủy quyền có thể có căn cứ có thể không. Nếu có căn cứ thì thường sẽ là các giấy tờ liên quan đến nội dung công việc ủy quyền:
- Nếu ủy quyền làm sổ đỏ thì cần có căn cứ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Nếu ủy quyền tham gia phiên tòa thì cần có Giấy triệu tập của Tòa án…
- Phạm vi ủy quyền: Phần này thể hiện cụ thể các công việc cần ủy quyền. Có thể là ủy quyền lấy bằng tốt nghiệp đại học, ủy quyền nộp thuế thu nhập cá nhân, … Khi được ủy quyền thì người nhận ủy quyền sẽ được nhân danh, đại diện lập, ký tên vào tất cả các loại giấy tờ liên quan, nộp các loại thuế, phí liên quan công việc ủy quyền…
- Thời hạn ủy quyền: Có thể nêu rõ thời gian ủy quyền là số ngày tháng cụ thể, có thể ghi đến khi hoàn thành xong công việc…
Tải xuống mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới năm 2023
So sánh giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền
Tiêu chí | Giấy ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền |
1. Khái niệm | Giấy ủy quyền là văn bản pháp lý, là tài liệu ghi nhận về việc người ủy quyền chỉ định cho người được ủy quyền đại diện cho mình thực hiện một công việc hay thực hiện một số công việc nhất định trong phạm vi được ủy quyền. | Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. |
2. Căn cứ pháp luật | Chỉ được thừa nhận trong thực tế không có văn bản nào quy định cụ thể | Bộ luật Dân sự năm 2015 |
3. Chủ thể | Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền | Hợp đồng ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền và người được ủy quyền |
4. Bản chất | Là hành vi pháp lý đơn phương của bên ủy quyền và áp dụng nhiều trong trường hợp cấp trên ủy quyền cho cấp dưới thực hiện công việc thông qua giấy ủy quyền | Là một hợp đồng, có sự thỏa thuận thống nhất ý chí giữa các bên |
5. Ủy quyền lại | Người được ủy quyền không được ủy quyền lại, trừ trường hợp pháp luật có quy định | Bên được uỷ quyền chỉ được uỷ quyền lại cho người thứ ba, nếu được bên uỷ quyền đồng ý hoặc pháp luật có quy định |
6. Giá trị thực hiện | – Khi ủy quyền, không cần có sự tham gia của bên nhận ủy quyền – Việc lập giấy ủy quyền không đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và không có giá trị bắt buộc bên nhận ủy quyền phải thực hiện các công việc ghi trong giấy | – Đòi hỏi phải có sự tham gia ký kết của cả bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền – Việc lập hợp đồng ủy quyền đòi hỏi bên nhận ủy quyền phải đồng ý và có giá trị bắt buộc phải thực hiện các công việc đã nêu trong hợp đồng, đồng thời bên nhận ủy quyền có thể được nhận thù lao (theo thỏa thuận, nếu có) |
7. Thời hạn ủy quyền | Thời hạn ủy quyền do Người ủy quyền quy định hoặc do pháp luật quy định | Thời hạn uỷ quyền do các bên thoả thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thoả thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng uỷ quyền có hiệu lực một năm, kể từ ngày xác lập việc uỷ quyền. |
8. Đơn phương chấm dứt thực hiện uỷ quyền | Sau khi Giấy ủy quyền được lập mà bên nhận ủy quyền không thực hiện công việc thì bên ủy quyền cũng không có quyền yêu cầu bên nhận ủy quyền phải thực hiện, kể cả việc bồi thường thiệt hại. | Hợp đồng ủy quyền quy định rõ ràng về nghĩa vụ của bên được ủy quyền, và nếu có thiệt hại thì phải bồi thường nếu đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền |
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu giấy uỷ quyền nhận lương hưu mới năm 2023
- Mẫu giấy bảo lãnh trách nhiệm dân sự năm 2023
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân mới năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Chuyển đất nông nghiệp sang đất sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Pháp luật hiện nay quy định một số trường hợp không được ủy quyền mà bắt buộc chính cá nhân, tổ chức đó phải tự mình thực hiện. Cụ thể là:
Đăng ký kết hôn, ly hôn
Gửi tiền tiết kiệm tại các tổ chức tín dụng
Lập di chúc của mình
Cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2
Tại Điều 564 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về ủy quyền lại như sau:
Ủy quyền lại
Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:
a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.
Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.
Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.
Như vậy, bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác nếu:
Có sự đồng ý của bên ủy quyền;
Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.