Ngày nay, có rất nhiều thương hiệu nổi tiếng trên thị trường bị làm nhái, làm nhái tên thương hiệu hoặc mẫu mã sản phẩm gây thiệt hại lớn về kinh tế và uy tín của chủ sở hữu thương hiệu. Kiểu dáng công nghiệp là một trong những đối tượng được bảo hộ theo luật sở hữu trí tuệ 2005, khi các công ty hay nhiều tư nhân đưa sản phẩm, dịch vụ ra thị trường thì nhiệm vụ chính của họ là đăng ký kiểu dáng công nghiệp để tránh những tranh chấp không đáng có sau này, tức là đăng ký kiểu dáng công nghiệp. Kiểu dáng công nghiệp phải được đăng ký với Cục sở hữu trí tuệ để được bảo hộ quyền tác giả. Khi được phê duyệt thì chủ sở hữu sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký còn gọi là bằng độc quyền. Cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu mẫu giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp năm 2023.
Khái niệm kiểu dáng công nghiệp, đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp là một trong những quyền sở hữu công nghiệp. Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ, kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm được thể hiện qua hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này với nhau tạo thành sản phẩm.
Đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hiểu đơn giản là việc chủ sở hữu tiến hành nộp đơn tại Cục Sở hữu trí tuệ để được cấp văn bằng bảo hộ độc quyền. Có một số lý do nên đăng ký như sau:
- Được pháp luật, cơ quan nhà nước có thẩm quyền bảo vệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm đến quyền đối với kiểu dáng công nghiệp đã được bảo hộ;
- Được độc quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp trong thời gian 15 năm tính từ ngày nộp đơn, có thể chuyển nhượng, chuyển quyền sở hữu, chuyển quyền sử dụng để tăng lợi nhuận;
- Tạo được sự cạnh tranh cao trên thị trường, tạo sự tin tưởng của khách hàng;
- Được quyền yêu cầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân có hành vi xâm phạm chấm dứt ngay các hành vi xâm phạm đó, yêu cầu họ bồi thường các thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp gồm những giấy tờ như sau:
- 02 Tờ khai yêu cầu cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp (Tờ khai) được làm theo Mẫu do Cục SHTT ban hành;
- 02 Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
- 02 Bộ ảnh chụp hoặc bộ ảnh vẽ kiểu dáng công nghiệp;
- Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn hợp pháp nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền nộp đơn của người khác (Giấy chứng nhận quyền thừa kế; Giấy chứng nhận hoặc Thoả thuận chuyển giao quyền nộp đơn; Hợp đồng giao việc hoặc Hợp đồng lao động), gồm một (1) bản;
- Tài liệu xác nhận quyền sở hữu nhãn hiệu, nếu đăng ký kiểu dáng công nghiệp có chứa nhãn hiệu, gồm một (1) bản;
- Giấy uỷ quyền (nếu cần);
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, nếu trong đơn có yêu cầu được hưởng quyền ưu tiên theo Điều ước quốc tế, gồm một (1) bản;
- Chứng từ nộp phí nộp đơn và phí công bố đơn, gồm một (1) bản.
- Bản tiếng Việt của bản mô tả kiểu dáng công nghiệp, nếu trong đơn đã có bản tiếng Anh/Pháp/Nga của tài liệu đó;
- Tài liệu xác nhận quyền sơ hữu kiểu dáng công nghiệp (nếu có);
- Bản sao đơn đầu tiên hoặc tài liệu chứng nhận trưng bày tại triển lãm, kể cả bản dịch ra tiếng Việt.
Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị, xác định chính xác đối tượng cần bảo hộ.
Bước 2: Phân loại và tra cứu sơ bộ kiểu dáng công nghiệp. Sau đó tra cứu chuyển sâu kiểu dáng công nghiệp để xác định về việc có sự trùng lặp, tương tự, gây nhầm lẫn không.
Bước 3: Chuẩn bị và soạn tờ khai đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp, hoàn thiện các tài liệu, giấy tờ kèm theo.
Bước 4: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam;
Bước 5: Theo dõi sát tiến trình của hồ sơ, sửa đổi và bổ sung hồ sơ cho phù hợp với yêu cầu của chuyên viên trong từng giai đoạn cụ thể.
Bước 6: Nhận quyết định cấp văn bằng hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Bước 7: Nộp lệ phí cấp văn bằng và nhận giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Lưu ý khi nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải trình bày đầy đủ, rõ ràng bản chất của kiểu dáng công nghiệp và phải phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bộ hình vẽ và bao gồm các nội dung sau:
- Tên sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;
- Chỉ số Phân loại Kiểu dáng công nghiệp Quốc tế (theo Thoả ước Locarno);
- Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;
- Các kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết;
- Liệt kê ảnh chụp hoặc hình vẽ;
- Bản chất của kiểu dáng công nghiệp. Trong đó cần nêu rõ đặc điểm tạo dáng cơ bản của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ khác biệt với kiểu dáng công nghiệp tương tự đã biết.
Bộ ảnh chụp hoặc hình vẽ phải thể hiện đầy đủ bản chất của kiểu dáng công nghiệp như đã được mô tả nhằm xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đó. Ảnh chụp/hình vẽ phải rõ ràng và sắc nét. Không được lẫn các sản phẩm khác với sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ.
Tất cả các ảnh chụp/hình vẽ phải theo cùng một tỉ lệ. Kích thước mỗi ảnh chụp/hình vẽ không được nhỏ hơn (90 x 120) mm và không được lớn hơn (210 x 297) mm.
Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp năm 2023
Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ, và toàn bộ đều phải viết bằng tiếng Việt, nếu có tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt:
- Yêu cầu đối với tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp: Lưu ý trong tờ khai phải nêu chỉ số phân loại quốc tế kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ phù hợp với Bảng phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp ( theo Thoả ước Locarno).
- Đối với bản mô tả kiểu dáng công nghiệp: chỉ rõ điểm mới khác biệt so với các kiểu dáng công nghiệp trước đó và phải phù hợp với bộ ảnh chụp hoặc bản vẽ. Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp bao gồm các nội dung sau:
- Tên sản phẩm hoặc bộ phận sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;
- Chỉ số phân loại kiểu dáng công nghiệp quốc tế (phân loại theo thỏa ước Locarno);
- Lĩnh vực sử dụng của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp;
- Liệt kê ảnh chụp hoặc hình vẽ;
- Phần mô tả KDCN: phải trình bày đầy đủ tất cả các đặc điểm tạo dáng thể hiện bản chất của KDCN và nêu rõ các đặc điểm tạo dáng mới, khác biệt so với KDCN ít khác biệt nhất đã biết, phù hợp với bộ ảnh chụp hay bản vẽ;
- Phạm vi bảo hộ KDCN: nêu rõ các đặc điểm tạo dáng cần được bảo hộ, bao gồm các đặc điểm mới, khác biệt so với KDCN tương tự gần nhất đã biết.
Đối với bộ ảnh chụp, bản vẽ kiểu dáng công nghiệp: Người nộp đơn phải nộp 04 bộ ảnh chụp hoặc 04 bộ bản vẽ kiểu dáng công nghiệp.
Mời bạn xem thêm:
- Đăng ký giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2023
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023
- Dịch vụ đổi tên mẹ trong giấy khai sinh tại Bắc Giang uy tín
- Giải quyết đơn xin nghỉ việc không được chấp thuận
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới giấy phép bay flycam. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Văn bằng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là một trong những loại văn bằng bảo hộ có thời hạn của luật. Chính vì vậy khi hết thời hạn lần đầu, chủ sở hữu muốn tiếp tục Luật bảo hộ độc quyền kiểu dáng công nghiệp sẽ làm thủ tục gia hạn.
Theo Luật sở hữu trí tuệ hiện hành quy định, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp sẽ có thời gian bảo hộ từ ngày cấp và kéo dài 5 năm kể từ khi nộp đơn.
Thời gian để tiến hành thủ tục nộp đơn gia hạn giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng là trong 6 tháng trước khi kiểu dáng hết hiệu lực hoặc 6 tháng sau khi văn bằng bảo hộ hết hiệu lực (trường hợp này sẽ phải nộp phí gia hạn muộn cho từng tháng gia hạn muộn)
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 93 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:
Điều 93. Hiệu lực của văn bằng bảo hộ
4. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
Theo quy định này, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn 2 lần liên tiếp, mỗi lần 5 năm. Tổng là 15 năm.
Khoản 1 Điều 107 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định về uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp như sau:
– Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.
Bạn cần lưu ý trong giấy uỷ quyền phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
– Tên, địa chỉ đầy đủ của bên uỷ quyền và bên được uỷ quyền;
– Phạm vi uỷ quyền;
– Thời hạn uỷ quyền;
– Ngày lập giấy uỷ quyền;
– Chữ ký, con dấu (nếu có) của bên uỷ quyền.
Giấy uỷ quyền không có thời hạn uỷ quyền được coi là có hiệu lực vô thời hạn và chỉ chấm dứt hiệu lực khi bên uỷ quyền tuyên bố chấm dứt uỷ quyền.