Xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài là con đường rộng mở cho các công ty trong nước. Logistics được chứng minh bởi nghiệp vụ liên quan đến hải quan củng cố nguồn nhân lực. Và xuất khẩu cũng có những thủ tục riêng, để xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài doanh nghiệp phải làm thủ tục hải quan, kê khai hàng hóa xuất khẩu. Tuy nhiên, nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rõ về việc khai báo và các thủ tục liên quan đến thủ tục hải quan dẫn đến hàng hóa bị chậm trễ, gây thiệt hại cho cả doanh nghiệp và đối tác nước ngoài. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu mới tại Bắc Giang” của Luật sư Bắc Giang để biết cách điền tờ khai nhé!
Tờ khai hải quan là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Hải quan 2014 quy định về hồ sơ hải quan gồm:
- Tờ khai hải quan;
- Các chứng từ phải nộp hoặc xuất trình cho cơ quan hải quan theo quy định của Luật Hải quan 2014.
Như vậy, tờ khai hải quan là một tờ khai nằm trong bộ hồ sơ hải quan dùng để nộp, xuất trình cho cơ quan hải quan khi thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.
Tải xuống mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu mới tại Bắc Giang
Hướng dẫn cách viết mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu
Chỉ tiêu thông tin | Nội dung hướng dẫn cụ thể |
Góc trên bên trái TK | Người khai hải quan ghi tên Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai, Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất khẩu; |
Phần giữa tờ khai | * Số tờ khai, ngày giờ đăng đăng ký: là số thứ tự của số đăng ký tờ khai hàng ngày theo từng loại hình xuất khẩu tại từng Chi cục Hải quan theo trật tự: Số tờ khai/XK/loại hình/đơn vị đăng ký tờ khai và số lượng phụ lục tờ khai.* Số lượng phụ lục tờ khai: là số các phụ lục tờ khai (trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên) |
Góc trên bên phải tờ khai | Công chức hải quan tiếp nhận đăng ký tờ khai hàng hoá xuất khẩu ký tên, đóng dấu công chức. |
A – Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế | |
Ô số 1 | Người xuất khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số thuế của thương nhân Việt Nam bán hàng cho người mua hàng ở nước ngoài (thể hiện trên hợp đồng mua bán hàng hoá); chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân). |
Ô số 2 | Người nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số Fax và mã số (nếu có) của thương nhân nhập khẩu vào Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
Ô số 3 | Người uỷ thác/ người được uỷ quyền: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của thương nhân uỷ thác cho người xuất khẩu hoặc tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của người được uỷ quyền khai hải quan; chứng minh thư hoặc hộ chiếu (nếu người được ủy quyền là cá nhân). |
Ô số 4 | Đại lý hải quan: Người khai hải quan ghi tên đầy đủ, địa chỉ, số điện thoại, số fax và mã số thuế của Đại lý hải quan; Số, ngày hợp đồng đại lý hải quan. |
Ô số 5 | Loại hình: Người khai hải quan ghi rõ loại hình xuất khẩu tương ứng. |
Ô số 6 | Giấy phép/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của giấy phép của các cơ quan quản lý chuyên ngành đối với hàng hóa xuất khẩu và ngày, tháng, năm hết hạn của giấy phép (nếu có). |
Ô số 7 | Hợp đồng/ngày/ngày hết hạn: Người khai hải quan ghi số ngày, tháng, năm ký hợp đồng và ngày, tháng, năm hết hạn (nếu có) của hợp đồng hoặc phụ lục hợp đồng (nếu có) vào Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
Ô số 8 | Hoá đơn thương mại: Người khai hải quan ghi số, ngày, tháng, năm của hoá đơn thương mại (nếu có). |
Ô số 9 | Cửa khẩu xuất hàng: Ghi tên cảng, địa điểm (được thoả thuận trong hợp đồng thương mại) nơi từ đó hàng hoá được xếp lên phương tiện vận tải để xuất khẩu. |
Ô số 10 | Nước nhập khẩu: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ đến cuối cùng được xác định tại thời điểm hàng hóa xuất khẩu, không tính nước, vùng lãnh thổ mà hàng hóa đó quá cảnh. Áp dụng mã nước, vùng lãnh thổ cấp ISO 3166. |
Ô số 11 | Điều kiện giao hàng: Người khai hải quan ghi rõ điều kiện giao hàng mà hai bên mua và bán thoả thuận trong hợp đồng thương mại |
Ô số 12 | Phương thức thanh toán: Người khai hải quan ghi rõ phương thức thanh toán đã thoả thuận trong hợp đồng thương mại (ví dụ: L/C, DA, DP, TTR hoặc hàng đổi hàng …) (nếu có). |
Ô số 13 | Đồng tiền thanh toán: Người khai hải quan ghi mã của loại tiền tệ dùng để thanh toán (nguyên tệ) được thoả thuận trong hợp đồng thương mại. Áp dụng mã tiền tệ phù hợp với ISO 4217 (ví dụ: đồng dollar Mỹ là USD). (nếu có). |
Ô số 14 | Tỷ giá tính thuế: Người khai hải quan ghi tỷ giá giữa đơn vị nguyên tệ với tiền Việt Nam áp dụng để tính thuế (theo quy định hiện hành tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan) bằng đồng Việt Nam. (nếu có). |
Ô số 15 | Mô tả hàng hóa: Người khai hải quan ghi rõ tên hàng, quy cách phẩm chất hàng hoá theo hợp đồng thương mại và tài liệu khác liên quan đến lô hàng.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:- Trên tờ khai hải quan ghi: “theo phụ lục tờ khai”.- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ tên, quy cách phẩm chất từng mặt hàng.* Đối với lô hàng được áp vào một mã số nhưng trong lô hàng có nhiều chi tiết, nhiều mặt hàng (ví dụ: thiết bị toàn bộ, thiết bị đồng bộ) thì doanh nghiệp ghi tên gọi chung của lô hàng trên tờ khai, được phép lập bản kê chi tiết (không phải khai vào phụ lục). |
Ô số 16 | Mã số hàng hoá: Người khai hải quan ghi mã số phân loại theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:- Trên tờ khai hải quan: không ghi gì.- Trên phụ lục tờ khai: ghi rõ mã số từng mặt hàng. |
Ô số 17 | Xuất xứ: Người khai hải quan ghi tên nước, vùng lãnh thổ nơi hàng hoá được chế tạo (sản xuất) ra (căn cứ vào chứng từ chứng nhận xuất xứ hoặc các tài liệu khác có liên quan đến lô hàng). Áp dụng mã nước quy định trong ISO.* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 18 | Lượng hàng: Người khai hải quan ghi số lượng, khối lượng hoặc trọng lượng từng mặt hàng trong lô hàng thuộc tờ khai hải quan đang khai báo phù hợp với đơn vị tính tại ô số 19.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 19 | Đơn vị tính: Người khai hải quan ghi tên đơn vị tính của từng mặt hàng (ví dụ: mét, kg…) theo quy định của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành hoặc theo thực tế giao dịch.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 20 | Đơn giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi giá của một đơn vị hàng hoá bằng loại tiền tệ đã ghi ở ô số 13, căn cứ vào thoả thuận trong hợp đồng thương mại, hoá đơn, L/C hoặc tài liệu khác liên quan đến lô hàng.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 16. |
Ô số 21 | Trị giá nguyên tệ: Người khai hải quan ghi trị giá nguyên tệ của từng mặt hàng xuất khẩu, là kết quả của phép nhân (X) giữa “Lượng hàng (ô số 18) và “Đơn giá (ô số 20)”.* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào ô này như sau:- Trên tờ khai hải quan: ghi tổng trị giá nguyên tệ của các mặt hàng khai báo trên phụ lục tờ khai.- Trên phụ lục tờ khai: Ghi trị giá nguyên tệ cho từng mặt hàng. |
Ô số 22 | Thuế xuất khẩu, người khai hải quan ghi:a. Trị giá tính thuế: Ghi trị giá tính thuế của từng mặt hàng bằng đơn vị tiền Việt Nam.b. Thuế suất (%): Ghi mức thuế suất tương ứng với mã số đã xác định tại ô số 16 theo Biểu thuế xuất khẩu.c. Ghi số thuế xuất khẩu phải nộp của từng mặt hàng.* Trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi vào tiêu thức này như sau:- Trên tờ khai hải quan ghi tổng số thuế xuất khẩu phải nộp tại ô “cộng”- Trên phụ lục tờ khai ghi rõ trị giá tính thuế, thuế suất, số thuế xuất khẩu phải nộp cho từng mặt hàng. |
Ô số 23 | Thu khác, người khai hải quan ghi :- Trị giá tính thu khác: Ghi số tiền phải tính thu khác.- Tỷ lệ % : Ghi tỷ lệ các khoản thu khác theo quy định- Số tiền: Ghi số tiền phải nộp* Trong trường hợp lô hàng có từ 4 mặt hàng trở lên thì cách ghi tương tự tại ô số 22. |
Ô số 24 | Tổng số tiền thuế và thu khác (ô 22 + 23), người khai hải quan ghi: tổng số tiền thuế xuất khẩu, thu khác, bằng số và bằng chữ. |
Ô số 25 | Lượng hàng, số hiệu container: Người khai hải quan khai khi vận chuyển hàng hóa xuất khẩu bằng container ghi như sau:- Số hiệu container: Ghi số hiệu từng container;- Số lượng kiện trong container: Ghi số lượng kiện có trong từng container;- Trọng lượng hàng trong container: Ghi trọng lượng hàng chứa trong từng container và cuối cùng cộng tổng trọng lượng của lô hàng;- Địa điểm đóng hàng: Ghi nơi đóng hàng hóa xuất khẩu vào container;* Trường hợp có từ 4 container trở lên thì người ghi cụ thể thông tin trên phụ lục tờ khai hải quan không ghi trên tờ khai. |
Ô số 26 | Chứng từ đi kèm: Người khai hải quan liệt kê các chứng từ đi kèm của tờ khai hàng hoá xuất khẩu. |
Ô số 27 | Người khai hải quan ghi ngày/ tháng/ năm khai báo, ký xác nhận, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu trên tờ khai vào Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu. |
Mời bạn xem thêm:
- Mẫu đơn xác nhận nghỉ phép tại Bắc Giang năm 2023
- Mẫu đơn xin ly hôn giành quyền nuôi con mới
- Mẫu đơn tố cáo hành vi bạo hành gia đình mới năm 2022
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu tờ khai hàng hóa xuất khẩu mới tại Bắc Giang” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Công chứng tại nhà. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Khoản I Mục B Quyết định 1473/2002/QĐ-TCHQ về mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành thì:
1- Phần tiêu đề của tờ khai: Nếu là hàng xuất khẩu thì gạch chữ nhập khẩu. Nếu là hàng nhập khẩu thì gạch chữ xuất khẩu.
2- Phần dành cho người khai hải quan:
2.1- Ô 4 “Loại hình”:
a) Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc loại hình nào thì đánh dấu (X) vào các ô tương ứng.
b) Ô “TN-TX” được hiểu là loại hình tạm nhập tái xuất có thời hạn, ô “TX-TN” được hiểu là loại hình tạm xuất tái nhập có thời hạn (không dùng tờ khai này cho hàng hoá kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất).
c) ” ” trống: dùng để ghi loại hình khác nếu có loại hình mới chưa được quy định trên tờ khai.
2.2- Ô 13 “Người khai ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu”:
Nếu là hàng của cá nhân thì không phải đóng dấu. Nếu là hàng của tổ chức, cơ quan thì phải đóng dấu.
Theo quy định tại Khoản II Mục B Quyết định 1473/2002/QĐ-TCHQ về mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành thì:
1- Tờ khai này chỉ dùng cho hàng hoá xuất khẩu biên giới (hiện nay có nơi gọi là xuất khẩu tiểu ngạch, có nơi gọi là xuất khẩu biên giới).
2- Tờ khai này không dùng cho việc khai và tính thuế hàng hoá trao đổi, mua bán của cư dân biên giới.
3- Tờ khai này chỉ dùng cho mục đích thống kê thương mại và tính, thu thuế xuất khẩu (nếu có). Tờ khai này không có giá trị để hoàn thuế đầu vào của sản phẩm xuất khẩu (thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu).
4- Ô 8 “Đơn giá nguyên tệ”, ô 9 “Trị giá nguyên tệ”:
Nếu việc mua bán được tính toán, thanh toán bằng đồng tiền nước ngoài thì ghi bằng đồng tiền nước ngoài, nếu bằng đồng tiền Việt Nam thì ghi thêm chữ VNĐ.
5- Ô 10 “Người khai ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu”:
Đối với hộ kinh doanh cá thể, nếu theo quy định của pháp luật không có con dấu, thì không phải đóng dấu.