Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Thanh Loan by Thanh Loan
02/12/2022
in Tư vấn
0
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?
  2. Quy tắc đóng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
  3. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022
  4. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Ngoài các khoản đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế theo luật định, người lao động và doanh nghiệp còn phải đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng. Bảo hiểm thất nghiệp nhằm bồi thường cho người lao động một phần thu nhập nếu họ bị mất việc làm và hỗ trợ họ học nghề, duy trì việc làm và tìm kiếm việc làm dựa trên các khoản đóng góp vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp của hệ thống. Người lao động và doanh nghiệp cũng phải đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng. Cùng Luật sư Bắc Giang tìm hiểu mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng.

Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?

Căn cứ Điều 43 Luật Việc làm năm 2013, việc đóng bảo hiểm thất nghiệp là trách nhiệm của cả người lao động và người sử dụng lao động:

Người lao động:

  • Là người làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên.
  • Người đang hưởng lương hưu, là giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Người sử dụng lao động:

Bao gồm:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân.
  • Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp.
  • Cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác.
  • Cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động từ đủ 03 tháng trở lên.

Quy tắc đóng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?

Theo Điều 12 Nghị định 28/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP quy định đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

1.Thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp của người sử dụng lao động và người lao động là thời điểm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

1.Người lao động được xác định là đang đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại Điều 49 Luật Việc làmkhi thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của tháng chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội;

b) Người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp của tháng liền kề trước tháng chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội;

c) Người lao động có tháng liền kề trước tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc mà nghỉ việc do ốm đau, thai sản từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng, không hưởng tiền lương tháng tại đơn vị và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội;

d) Người lao động có tháng liền kề trước tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc mà nghỉ việc không hưởng lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại đơn vị và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội;

đ) Người lao động có tháng liền kề trước tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tháng chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc mà tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng tại đơn vị và được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trên sổ bảo hiểm xã hội.

3.Tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động được tính nếu người sử dụng lao động và người lao động đã thực hiện hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc và đã đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Trường hợp người lao động đã được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp, sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp mới được cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận bổ sung thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp thì thời gian này được xác định là thời gian đóng nhưng chưa hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Việc làm.

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp

Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, tiền đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính theo công thức sau:

Mức đóng của doanh nghiệp=1%xQuỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp

Năm 2021 với nhiều khó khăn do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19 nên ngày 24/9/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị quyết 116/NQ-CP để hỗ trợ người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi Covid-19.

Căn cứ Nghị quyết này, người sử dụng lao động (trừ các cơ quan, tổ chức, đơn vị do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên) đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp trước ngày 01/10/2021 sẽ được giảm mức đóng xuống còn 0% quỹ tiền lương tháng của người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, doanh nghiệp sẽ không phải đóng bảo hiểm thất nghiệp trong thời gian 12 tháng kể từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/9/2022.

Như vậy, tỷ lệ được trích từ quỹ tiền lương để đóng bảo hiểm thất nghiệp của doanh nghiệp trong năm 2022 sẽ được xác định như sau:

Thời gianTỷ lệ đóng của người sử dụng lao động
Cơ quan, tổ chức, đơn vị do ngân sách nhà nước đảm bảo chi thường xuyênTổ chức, cơ quan, đơn vị khác
Từ 01/10/2021- 30/9/20221%0%
Từ 01/10/2022 trở đi1%1%
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022
Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp của người lao động

Theo điểm a khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm, mỗi tháng, người lao động sẽ phải trích đóng bảo hiểm thất nghiệp với mức sau:

Mức đóng của người lao động=1%xTiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp

Trong đó, tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp cũng chính là tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội của người lao động (theo Điều 58 Luật Việc làm năm 2013). Cụ thể:

Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm:

  • Tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc quân hàm.
  • Phụ cấp chức vụ, phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có).

Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp gồm:

  • Mức lương.
  • Phụ cấp lương.
  • Các khoản bổ sung khác xác định được mức cụ thể, được trả thường xuyên cùng với lương trong hợp đồng lao động. 

Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là bao nhiêu?

Mức tiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệp được ghi nhận cụ thể tại Điều 58 Luật Việc làm như sau:

Người lao động theo chế độ tiền lương mà Nhà nước quy định::

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương cơ sở

Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa = 20 x Lương tối thiểu vùng

Như vậy, mức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa được xác định theo bảng sau:

Đối tượngTiền lương tối đa đóng bảo hiểm thất nghiệpMức đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa
Người lao động theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định29.800.000 đồng298.000 đồng
Người lao động theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết địnhLàm việc tại Vùng I88.400.000 đồng884.000 đồng
Làm việc tại Vùng II78.400.000 đồng784.000 đồng
Làm việc tại Vùng III68.600.000 đồng686.000 đồng
Làm việc tại Vùng IV61.400.000 đồng614.000 đồng

Mời bạn xem thêm:

  • Dịch vụ giải thể công ty trọn gói tại Bắc Giang
  • Dịch vụ đổi tên đệm Bắc Giang nhanh, đơn giản
  • Dịch vụ khai sinh cho con khi chưa đăng ký kết hôn tại Bắc Giang năm 2022

Thông tin liên hệ

Bài viết trên chúng tôi đã đề cập đến vấn đề “Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022”. Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến Dịch vụ luật sư Bắc Giang … Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp được quy định như thế nào?

Theo Điều 41 Luật này nguyên tắc bảo hiểm thất nghiệp như sau:
1. Bảo đảm chia sẻ rủi ro giữa những người tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Mức đóng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở tiền lương của người lao động.
3. Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được tính trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp.
4. Việc thực hiện bảo hiểm thất nghiệp phải đơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo đảm kịp thời và đầy đủ quyền lợi của người tham gia.
5. Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch, bảo đảm an toàn và được Nhà nước bảo hộ.

Quá hạn quy định thì có được lấy tiền bảo hiểm thất nghiệp hay không?

Tại Điều 46 Luật việc làm 2013 quy định về hưởng trợ cấp thất nghiệp, cụ thể như sau:
1. Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.
2. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp; trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Có thể tự nguyện tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?

Tại Điều 43 Luật việc làm 2013 quy định đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:
1. Người lao động phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp khi làm việc theo hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc như sau:
a) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc không xác định thời hạn;
b) Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc xác định thời hạn;
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng.
Trong trường hợp người lao động giao kết và đang thực hiện nhiều hợp đồng lao động quy định tại khoản này thì người lao động và người sử dụng lao động của hợp đồng lao động giao kết đầu tiên có trách nhiệm tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
2. Người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều này đang hưởng lương hưu, giúp việc gia đình thì không phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, hộ kinh doanh, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động quy định tại khoản 1 Điều này.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Ai phải đóng bảo hiểm thất nghiệp?Mức đóng bảo hiểm thất nghiệpQuy tắc đóng bảo hiểm thất nghiệp như thế nào?
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất năm 2022

Thủ tục ly hôn đơn phương nhanh nhất năm 2022

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.