Mục đích sử dụng ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng giúp người dân biết được đất sẽ được sử dụng vào mục đích gì và người sử dụng đất phải sử dụng đất đúng mục đích đã ghi trong quyết định canh tác hoặc hợp đồng thuê đất khi được công nhận. Trên thực tế đã có nhiều trường hợp người sử dụng đất sử dụng đất trái mục đích là hành vi của người có quyền sử dụng đất trái với mục đích sử dụng đất đã được ghi trong Giấy chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trong quyết định sử dụng đất. Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023. Trong trường hợp sử dụng đất không đúng mục đích, người sử dụng có thể bị xử phạt hành chính và buộc trả lại hiện trạng ban đầu. Bạn đọc có thể tham khảo thêm ở bài viết “Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023” sau nhé!
Thế nào là hành vi sử dụng đất sai mục đích?
Mục đích sử dụng đất là do người có quyền sử dụng đất canh tác trái với mục đích sử dụng đất ghi trong Giấy chứng nhận hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Theo quy định tại Điều 12 Luật đất đai 2013 thì sử dụng đất đúng mục đích là một trong những hành vi bị nghiêm cấm.
Quy định việc sử dụng đất nông nghiệp
Theo quy định Điều 57 Luật đất đai 2013, đất nông nghiệp phải được sử dụng đúng mục địch nếu như muốn sử dụng sang mục đích khác thì phải xin phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
- Chuyển diện tích trồng lúa sang trồng cây lâu năm, diện tích rừng, diện tích nuôi trồng thủy sản và làm muối;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang nuôi trồng thủy sản nước mặn, làm muối, nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm;
- Chuyển mục đích đất lâm nghiệp, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm lĩnh vực nông nghiệp;
- Chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất, cho thuê có thu tiền sử dụng đất;
- Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
- Chuyển đất không phải là đất kinh doanh thương mại, đất công ích, đất sản xuất phi nông nghiệp và đất không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất cơ sở thương mại, dịch vụ, cơ sở phi kinh doanh sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Vì vậy, việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa phải có sự phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023
Theo quy định Điều 6 Luật Đất đai 2013 nguyên tắc quan trọng của việc sử dụng đất đó là sử dụng đúng quy hoạch đã đề ra, kế hoạch và đúng mục đích sử dụng đất.
Mặt khác, theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 57 trường hợp khi chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp thì phải được sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong đó có:
“d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;”.
Vì vậy, việc xây dựng nhà trên đất của mình để trồng cây lâu năm khi chưa được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được coi là vi phạm pháp luật và được điều chỉnh bởi Quy định số. xử phạt theo Quy định 91/2019/NĐ-CP.
Cụ thể, Điều 11 Nghị định 91/2019/NĐ-CP quy định hành vi chuyển đất canh tác để trồng cây lâu năm sang đất phi nông nghiệp tại nông thôn bị xử phạt như sau:
- Phạt tiền 03-05 triệu đồng nếu diện tích đất trái quy định dưới 0,02 héc ta;
- Phạt tiền 05-08 triệu đồng nếu diện tích đất tái định cư trái phép từ 0,02 héc ta đến dưới 0,05 héc ta;
- Phạt tiền 08 – 15 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,05 héc ta đến dưới 0,1 héc ta;
- Phạt tiền 15 – 30 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích trái phép từ 0,1 ha đến 0,5 ha;
- Phạt tiền 30-50 triệu đồng nếu diện tích đất tái định cư trái phép từ 0,5 héc ta đến dưới 1 héc ta;
- Chuyển mục đích sử dụng đất trái phép từ 01 ha đến dưới 03 ha thì phạt tiền 50.000.000 đồng – 100.000.000 đồng;
- Phạt tiền 100 – 200 triệu đồng nếu diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trái phép từ 3 héc ta trở lên. Ở thành thị, mức phạt cao gấp 2 lần so với nông thôn. Tóm lại, nếu bạn sử dụng đất sai mục đích thì sẽ bị phạt tùy theo diện tích và diện tích đất chuyển đổi trái phép.
Sẽ bị thu hồi đất nếu sử dụng sai mục đích?
Theo quy định điểm a khoản 1 Điều 64 Luật Đất đai 2013 thì các trường hợp bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai, trong đó có:
“a) Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm;”
Theo quy định hiện nay, việc thu hồi đất trong trường hợp sử dụng đất sai mục đích khi có đủ 02 điều kiện sau:
- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất.
- Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.
Ngoài ra, tại quy định khoản 2 Điều 64 Luật Đất đai 2013 việc thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai phải căn cứ theo văn bản, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác định hành vi vi phạm pháp luật về đất đai cụ thể là hành vi sử dụng đất sai mục đích.
Nếu một hành động liên quan đến việc sử dụng đất trái mục đích mà trước đây bạn đã bị kết án vi phạm hành chính, nhưng vẫn tiếp tục vi phạm, thì mảnh đất đó sẽ bị thu hồi sau khi hành động đó được xác định bởi quyết định của cơ quan nhà nước.
Thủ tục thu hồi đất sử dụng không đúng mục đích năm 2023
Căn cứ theo quy định Điều 66 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về thủ tục thu hồi đất khi sử dụng không đúng mục đích:
Bước 1: Lập biên bản vi phạm hành chính làm căn cứ ra quyết định trả lại đất
Vi phạm pháp luật yêu cầu trả lại đất, nếu hết thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính thì cơ quan có trách nhiệm xử phạt phải lập biên bản vi phạm hành chính làm căn cứ ra quyết định trả lại đất.
Bước 2: Xác nhận và xác nhận trường (nếu cần)
Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thanh tra thực địa, nếu thấy cần thiết trình Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định việc trả lại đất.
Bước 3: Thông báo thu hồi đất
Khi hộ gia đình, cá nhân để xảy ra vi phạm, Ủy ban nhân dân cấp huyện (quận, huyện, thành phố, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có trách nhiệm:
Thông báo cho người sử dụng đất về việc canh tác và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Chỉ đạo việc xử lý phần giá trị còn lại của giá trị đã đầu tư vào đất đai, bất động sản (nếu có) theo quy định pháp luật.
Bước 4: Thu hồi đất
Bước 5: Cưỡng chế bắt buộc (nếu có).
Mời bạn xem thêm:
- Mức phạt vi phạm quy định về niêm yết chứng khoán năm 2023
- Khi trốn thuế sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định?
- Lấn làn ô tô phạt bao nhiêu tiền theo quy định?
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề ” Mức phạt khi sử dụng đất nông nghiệp sai mục đích năm 2023″ hoặc các dịch vụ khác liên quan như là thành lập hộ kinh doanh cá thể. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT Trường hợp chuyển mục đích canh tác từ đất trồng cây lâu năm sang đất trồng cây hàng năm thì không phải xin phép chuyển mục đích canh tác. Tuy nhiên, sau khi chuyển nhượng phải đăng ký thay đổi với cơ quan có thẩm quyền.
Theo quy định Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:
Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Nơi nộp hồ sơ xin phép chuyển mục đích sử dụng đất:
Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với tổ chức.
Phòng Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.