Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?

Thanh Loan by Thanh Loan
20/02/2023
in Tư vấn
0
Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?

Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

Sơ đồ bài viết

  1. Đối tượng bắt buộc phải công chứng nhà đất
  2. Đối tượng không bắt buộc công chứng
  3. Căn cứ tính phí công chứng nhà đất
  4. Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?
  5. Phí công chứng phải nộp là bao nhiêu?
  6. Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng nhà đất
  7. Câu hỏi thường gặp

Phí công chứng bất động sản là phí thu khi công chứng các hợp đồng, giao dịch dựa trên giá trị của bất động sản, cũng như các thỏa thuận mua bán/chuyển nhượng bất động sản. Phí công chứng nhà đất là một trong những loại phí không thể thiếu khi chuyển nhượng, mua bán nhà đất. Khi bạn mua hoặc bán bất động sản, bạn cần phải trả phí công chứng và hoa hồng, cũng như thuế thu nhập và lệ phí trước bạ. Mời các bạn tham khảo bài viết “Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?” sau đây về người chịu phí công chứng khi mua bán nhà đất.

Đối tượng bắt buộc phải công chứng nhà đất

Dưới đây sẽ là một số đối tượng bắt buộc phải có công chứng nhà đất:

  • Các hợp đồng chuyển nhượng, hợp đồng tặng, cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất hay những tài sản gắn liền với đất.
  • Văn bản thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản có gắn liền với mảnh đất đó.
  • Những hợp đồng, các giao dịch có liên quan tới việc thực hiện quyền của người sử dụng đất.

Đối tượng không bắt buộc công chứng

Việc công chứng nhà đất sẽ không bắt buộc trong mọi trường hợp. Do đó sẽ có những đối tượng không bắt buộc công chứng. Chẳng hạn như:

  • Các hợp đồng liên quan đến việc cho thuê; cho thuê lại quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất; hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  • Các hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn với đất mà một hoặc những bên tham gia giao dịch được xác định là các tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.

Căn cứ tính phí công chứng nhà đất

Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng nhà đất được xác định như sau:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?

Căn cứ theo quy định khoản 1 Điều 66 Luật Công chứng 2014, người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng phải nộp phí công chứng. Như vậy, người yêu cầu công chứng hợp đồng nhà đất tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng là người nộp phí công chứng.

Pháp luật về công chứng không bắt buộc người yêu cầu công chứng phải là bên bán, bên mua hợp đồng mua bán nhà đất và bên bán, bên mua đều có thể là bên yêu cầu công chứng. Hơn nữa, pháp luật không cấm các bên thỏa thuận bên nào chịu chi phí cấp giấy chứng nhận bất động sản. Do đó, các bên có thể thỏa thuận về việc ai sẽ trả lệ phí cấp giấy chứng nhận bất động sản.

Để đảm bảo tính tuân thủ, các tổ chức dịch vụ công chứng căn cứ vào mẫu đơn yêu cầu công chứng để yêu cầu yêu cầu công chứng của người yêu cầu công chứng có tên trên phiếu nộp phí công chứng.

Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?
Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?

Phí công chứng phải nộp là bao nhiêu?

Căn cứ tính phí công chứng

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch nhà đất được xác định theo giá trị hợp đồng, giao dịch hoặc giá trị tài sản, cụ thể:

  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
  • Công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất: Tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

Mức thu phí công chứng hợp đồng

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng nhà đất được tính như sau:

TTGiá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịchMức thu
1Dưới 50 triệu đồng50.000 đồng
2Từ 50 – 100 triệu đồng100.000 đồng
3Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng0.1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
4Từ trên 01 – 03 tỷ đồng01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
5Từ trên 03 – 05 tỷ đồng2.2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
6Từ trên 05 – 10 tỷ đồng3.2 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
7Từ trên 10 – 100 tỷ đồng5.2 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
8Trên 100 tỷ đồng32.2 triệu đồng + 0.02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Lưu ý:

  • Trường hợp công chứng tại văn phòng công chứng thì mức thu phí trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng tính như sau:

Nơi công chứng, chứng thực hợp đồng nhà đất

Việc công chứng hợp đồng nhà đất được thực hiện tại  trụ sở của Tổ chức hành nghề công chứng theo quy định của Luật Công chứng 2014. Tổ chức hành nghề công chứng bao gồm Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng. 

Lưu ý: Theo Điều 42 Luật Công chứng 2014 thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.

Việc chứng thực hợp động nhà đất được thực hiện theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo quy định tại điểm b và đ khoản 2 Điều 5 thì cơ quan có thẩm quyền chứng thực hợp đồng nhà đất là Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn. Theo đó, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn có thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; và chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.

Mời bạn xem thêm:

  • Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang năm 2023
  • Quy trình xử lý vi phạm kiểu dáng công nghiệp tại Bắc Giang
  • Dịch vụ tư vấn hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp tại Bắc Giang

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Phí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịu theo quy định?” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới mẫu giấy xác nhận thông tin về cư trú. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Có được mời công chứng viên đến trại giam để công chứng hợp đồng hay không?

Tại Điều 44 Luật Công chứng 2014 có quy định về địa điểm công chứng như sau:
Việc công chứng phải được thực hiện tại trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng trong trường hợp người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.

Có bắt buộc phải công chứng hợp đồng mua bán nhà đất không?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013 thì hợp đồng mua bán nhà đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực
Theo đó, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất hay hợp đồng mua bán nhà đất là hợp đồng yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ việc công chứng hợp đồng mua bán tại cơ quan; văn phòng công chứng. Nếu hợp đồng mua bán nhà đất mà không được công chứng; thì đó là hợp đồng vô hiệu hay không có hiệu lực pháp luật.
Mặt khác, khi thực hiện sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã mua; bán mà không có hợp đồng công chứng thì không thể làm thủ tục sang tên theo quy định của pháp luật được. Tuy nhiên, pháp luật hiện nay cũng có quy định hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất; và tài sản gắn liền với đất mà một bên; hoặc các bên tham gia là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản; thì không cần phải thực hiện công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật.

Có được viết tắt trong hợp đồng công chứng hay không?

Tại Điều 45 Luật Công chứng 2014 có quy định về chữ viết trong văn bản công chứng như sau:
Chữ viết trong văn bản công chứng phải rõ ràng, dễ đọc, không được viết tắt hoặc viết bằng ký hiệu, không được viết xen dòng, viết đè dòng, không được tẩy xoá, không được để trống, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Thời điểm công chứng phải được ghi cả ngày, tháng, năm; có thể ghi giờ, phút nếu người yêu cầu công chứng đề nghị hoặc công chứng viên thấy cần thiết. Các con số phải được ghi cả bằng số và chữ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Tại Khoản 4 Điều 2 Luật Công chứng 2014 có quy định về văn bản công chứng như sau;
Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này.
Căn cứ theo quy định hiện hành, đối với hợp đồng công chứng thì pháp luật không cho phép viết tắt trong hợp đồng.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Căn cứ tính phí công chứng nhà đấtPhí công chứng mua bán nhà đất bên nào phải chịuPhí công chứng phải nộp là bao nhiêu?
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Thủ tục uỷ quyền mua chung cư năm 2023

Ngày nay, nhu cầu về nhà chung cư ngày càng tăng cao do nhiều lý do không thể trực tiếp ký kết hợp đồng mua bán căn hộ....

Read more

Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Quy định lương theo sản phẩm như thế nào?

Lương sản phẩm là một trong những câu hỏi chính của người lao động khi làm việc tại những công ty áp dụng hình thức tính lương này....

Read more

Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023

by Thanh Loan
23/03/2023
0
Điều kiện đăng ký danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở năm 2023?

Chiến sĩ thi đua cơ sở là danh hiệu được xét tặng hàng năm cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau: đạt danh hiệu “Lao động tiên...

Read more

Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Thủ tục giải quyết tranh chấp thương mại năm 2023

Ngày nay hoạt động kinh doanh ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó là các tranh chấp kinh doanh xuất hiện ngày càng nhiều trong hoạt...

Read more

Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

by Thanh Loan
22/03/2023
0
Tiêu chuẩn xác định tài sản cố định là gì?

Mọi công ty, doanh nghiệp đều có tài sản thuộc sở hữu của công ty. Hiện nay có thể xem hai loại tài sản là cố định và...

Read more
Next Post
Download mẫu đơn xin việc mới tại Bắc Giang

Download mẫu đơn xin việc mới tại Bắc Giang

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.