Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước

Thanh Loan by Thanh Loan
28/12/2022
in Tư vấn
0
Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước

Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Sơ đồ bài viết

  1. Thường trú, tạm trú là gì?
  2. Quy định mới về thường trú tạm trú
  3. Thủ tục đăng ký thường trú ra sao?
  4. Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước
  5. Câu hỏi thường gặp

Quy định mới về thường trú, tạm trú sẽ giúp người dân thực hiện các thủ tục, thủ tục thay đổi đăng ký thường trú, tạm trú một cách nhanh chóng, dễ dàng. Đồng thời, giúp người dân thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến đăng ký thường trú, tạm trú, giúp các cơ quan nhà nước có liên quan thiết lập hệ thống quản lý tạm trú, tạm trú của công dân. Mục đích đăng ký tạm trú là để kiểm soát dân số, kiểm soát cá nhân. Bài viết Luật sư Bắc Giang sẽ giới thiệu đến bạn đọc quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước.

Thường trú, tạm trú là gì?

Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú. Theo quy định tại khoản 8 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định về khái niệm thường trú cụ thể như sau: “Nơi thường trú là nơi công dân sinh sống ổn định, lâu dài và đã được đăng ký thường trú;”

Tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú. Theo khoản 9 Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định cụ thể như sau: “Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.”

Quy định mới về thường trú tạm trú

Các địa điểm không được đăng ký thường trú theo quy định tại Điều 23 Luật Cư trú năm 2020 cụ thể gồm:

  • Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
  • Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…

Bỏ điều kiện riêng khi đăng ký thường trú tại thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật cư trú năm 2020 quy định “Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.” Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp mà mình không thuộc sở hữu, nếu được sự đồng ý của chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó, nếu vợ hoặc chồng ở chung với vợ hoặc chồng. Con đẻ, con nuôi sống với cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi và ngược lại…

Bổ sung thêm điều kiện đăng ký thường trú về diện tích nhà thuê không thấp hơn 08m2 sàn/người

Theo quy định tại khoản 3 Điều 20 Luật cư trú năm 2020 thì công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú

Phương thức quản lý hiện đại ứng dụng công nghệ thông tin cũng giúp đơn giản hóa thời gian giải quyết đăng ký thường trú, tạm trú của công dân, rút ​​ngắn cả thủ tục và thời gian. Theo luật cũ, thời gian giải quyết đăng ký thường trú là 15 ngày, trong khi theo luật hiện hành tối đa là 7 ngày làm việc Theo quy định khoản 3 Điều 22 Luật cư trú năm 2020

Bỏ nhiều thủ tục hành chính liên quan đến sổ hộ khẩu

Từ ngày 01/7/2021 không cấp mới, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú nên hàng loạt những thủ tục liên quan đến sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không còn được đề cập đến trong Luật Cư trú 2020. Cụ thể:

  • Tách sổ hộ khẩu. Thay vào đó sẽ cập nhật, điều chỉnh thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin này;
  • Điều chỉnh thay đổi thông tin về cư trú: Rà soát, điều chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú… khi đủ điều kiện thì làm thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú…

Bổ sung thêm trường hợp bị xóa đăng ký thường trú

Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước
Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước

Ngoài các trường hợp bị xóa đăng ký thường trú như trước đây, xuất phát từ thực tiễn và để nâng cao hiệu quả quản lý về cư trú, nắm đúng thực tế số hộ, số người thường trú trên địa bàn, phục vụ công tác bảo đảm an ninh trật tự xã hội, Luật Cư trú năm 2020 đã bổ sung một số trường hợp xóa đăng ký thường trú tại Điều 24, như sau:

  • Vắng mặt liên tục tại nơi thường trú từ 12 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác hoặc không khai báo tạm vắng, trừ trường hợp xuất cảnh ra nước ngoài nhưng không phải để định cư hoặc trường hợp đang chấp hành án phạt tù, chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác mà sau 12 tháng kể từ ngày chuyển quyền sở hữu vẫn chưa đăng ký thường trú tại chỗ ở mới, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý tiếp tục cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ và cho đăng ký thường trú tại chỗ ở đó hoặc trường hợp quy định tại điểm h khoản này;
  • Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở là do được thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã hết thời hạn thuê, không được mượn, không được ở nhờ nữa;
  • Người đã đăng ký thường trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.

Thủ tục đăng ký thường trú ra sao?

Theo Điều 22 Luật cư trú 2020 quy định thủ tục đăng ký thường trú như sau:

1. Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đăng ký thường trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú.

2. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới theo quy định của Luật này trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.

Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước

Như vậy, lệ phí đăng ký thường trú là 20.000 đồng/lần đối với công dân trực tiếp và 10.000 đồng/lần đối với công dân đăng ký trực tuyến.

Lệ phí đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú cho cá nhân, hộ gia đình là 15.000 đồng/lần đối với công dân nộp trực tiếp và 7.000 đồng/lần đối với nộp trực tuyến.

Đối với đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú theo danh sách, mức thu 10.000 đồng/người/lần nộp hồ sơ trực tiếp và 5.000 đồng/người/lần nộp hồ sơ trực tuyến.

Ngoài ra, phí tách công dân, hộ gia đình là 10.000 đồng/lần đối với hồ sơ cá nhân và 5.000 đồng/lần đối với hồ sơ trực tuyến.

Mời bạn xem thêm:

  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký bảo hộ sáng chế năm 2023
  • Hướng dẫn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Bắc Giang
  • Phí đăng ký bảo hộ nhãn hiệu là bao nhiêu?

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quy định lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú trên cả nước” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới dịch vụ làm sổ đỏ. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Có cần phải đăng ký tạm trú khi sống khác nơi đăng ký thường trú nhưng cùng một tỉnh không?

Tại Điều 27 Luật cư trú 2020 quy định điều kiện đăng ký tạm trú như sau:
Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Cách đăng ký tạm trú online cho người thuê nhà

Bước 1: Truy cập cập vào cổng dịch vụ công quản lý cư trú
Bước 2: Tại trang chủ, tại mục tạm trú chọn “Đăng ký tạm trú”
Hệ thống yêu cầu bạn đăng nhập bằng tài khoản Cổng Dịch vụ công quốc gia để tiếp tục.
Nếu chưa có tài khoản, bạn chọn Đăng ký phía dưới để tạo tài khoản (nên chọn đăng ký bằng thuê bao di động vì cách đăng ký đơn giản nhất)
Bước 3: Điền thông tin theo yêu cầu
Các thông tin bắt buộc bao gồm: thông tin cá nhân của người đăng ký tạm trú, thông tin của người là chủ hộ trên đăng ký tạm trú, địa chỉ đăng ký tạm trú, hồ sơ đính kém khi đăng ký tạm trú.
các thông tin bắt buộc phải khai khi đăng ký tạm trú online
Bước 4: Nhận kết quả giải quyết
Sau khi gửi hồ sơ đi, người dân cần đợi thông tin giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ có trách nhiệm giải quyết trong 03 ngày làm việc.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Quy định lệ phí đăng ký thường trú tạm trú trên cả nướcQuy định mới về thường trú tạm trúThủ tục đăng ký thường trú ra sao?
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Bên cạnh việc giao lưu và hội nhập với thế giới người Việt Nam với người nước ngoài yêu nhau và tiến tới hôn nhân rất nhiều. Việc...

Read more

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Diện tích rừng do nhà nước quản lý và được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Sau khi nhận...

Read more

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Như bạn đã biết, việc thường trú có Giấy chứng nhận đăng ký thường trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, có thể phải xóa...

Read more

Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

Bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của thương mại nội địa và ngoại thương hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực và quốc gia từ...

Read more

Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

by Thanh Loan
30/03/2023
0
Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

Yêu cầu cải chính dữ liệu cá nhân là một tài liệu cần thiết trong một số thủ tục hành chính phải được thực hiện trong từng trường...

Read more
Next Post
Thủ tục hủy bỏ di chúc đã lập theo quy định năm 2023

Thủ tục hủy bỏ di chúc đã lập theo quy định năm 2023

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.