Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?

Thanh Loan by Thanh Loan
02/12/2022
in Tư vấn
0
Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?

Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?

75
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Sơ đồ bài viết

  1. Ký kết hợp đồng là gì?
  2. Quy định pháp luật về ký kết hợp đồng
  3. Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?
  4. Quy trình ký kết hợp đồng điện tử
  5. Thông tin liên hệ
  6. Câu hỏi thường gặp

Giao kết hợp đồng là việc các bên thể hiện và thỏa thuận với nhau về việc xác nhận, sửa đổi hoặc chấm dứt các quyền và nghĩa vụ đã xác định trong hợp đồng theo các nguyên tắc quy định của pháp luật. Giao kết hợp đồng là một hoạt động rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày diễn ra giữa hai hoặc nhiều bên nhằm thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của hai bên. Vậy quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào? Hãy tham khảo bài viết sau của Luật sư Bắc Giang để biết thông tin liên quan.

Ký kết hợp đồng là gì?

Điều 385 Luật Dân sự 2015 quy định:

Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.

Theo đó, ký kết hợp đồng là việc các cá nhân, tổ chức có đủ tư cách tham gia một cách bình đẳng, tự nguyện vào việc thỏa thuận một giao dịch nhất định, trong đó, mỗi bên sẽ có các quyền và nghĩa vụ tương ứng với bên kia.

Quy định pháp luật về ký kết hợp đồng

Trong các văn bản pháp luật hiện nay, không sử dụng khái niệm “Ký kết hợp đồng” mà sử dụng khái niệm “Giao kết hợp đồng”.

“Giao kết hợp đồng chính là sự thương lượng, thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động để thống nhất và xác lập các điều khoản của hợp đồng lao động.”

Về giao kết hợp đồng, Bộ Luật Dân sự 2015 có các quy định như sau:

Quy định về ký kết hợp đồng
Địa điểm giao kết hợp đồngĐịa điểm giao kết hợp đồng do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.
Thời điểm giao kết hợp đồngHợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng được xác định theo khoản 3 Điều này.
Hiệu lực của hợp đồngHợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác. Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết.Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.
Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?
Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?

Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?

Thông thường, quy trình ký kết một bộ hợp đồng sẽ gồm 03 bước: Đề nghị giao kết hợp đồng – Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng – Giao kết hợp đồng. Cụ thể:

Bước 1 trong ký kết hợp đồng: Đề nghị giao kết hợp đồng

Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (sau đây gọi chung là bên được đề nghị).

Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.

Thời điểm đề nghị giao kết hợp đồngThời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:Do bên đề nghị ấn định;Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.Các trường hợp sau đây được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.
Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồngBên đề nghị có quyền thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp:Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi, rút lại đề nghị trước hoặc cùng thời điểm nhận được đề nghị;Điều kiện thay đổi, rút lại đề nghị phát sinh (chỉ trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi, rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh).Lưu ý: Khi nội dung của đề nghị thay đổi thì được xác định là đề nghị mới.
Sửa đổi đề nghị do bên được đề nghị đề xuấtBên được đề nghị khi đã chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng được nêu điều kiện hoặc sửa đổi đề nghị.Khi bên được đề nghị sửa đổi đề nghị thì coi như bên này đã đưa ra đề nghị mới.
Hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồngBên đề nghị giao kết hợp đồng được hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng khi:Đã nêu quyền hủy bỏ trong đề nghị;Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi bên này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết.
Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồngCác trường hợp chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng:Bên được đề nghị chấp nhận việc giao kết hợp đồng;Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận đề nghị giao kết;Hết thời hạn trả lời đề nghị;Khi thông báo về việc thay đổi, rút lại đề nghị hợp đồng có hiệu lực;Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị giao kết hợp đồng;Theo thỏa thuận của các bên trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.

Bước 2 trong ký kết hợp đồng: Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng

Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.

Sự im lặng được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng khi và chỉ khi các bên có thỏa thuận hoặc thói quen đã được xác lập giữa các bên.

Thời hạn trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồngTrường hợp bên đề nghị ấn định thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận chỉ có hiệu lực trong thời hạn đó. Nếu bên đề nghị nhận được trả lời khi đã hết thời hạn thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.Trường hợp bên đề nghị không nêu rõ thời hạn trả lời thì việc trả lời chấp nhận đề nghị có hiệu lực nếu được thực hiện trong khoảng thời gian hợp lý.Trường hợp vì lý do khách quan mà thông báo chấp nhận đề nghị đến chậm mà bên đề nghị biết hoặc phải biết lý do này thì thông báo chấp nhận giao kết vẫn có hiệu lực. Trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận của bên được đề nghị.Trường hợp các bên trực tiếp với nhau (bằng điện thoại hoặc phương tiện khác) thì bên được đề nghị phải trả lời ngay. Trừ trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khănTrường hợp bên đề nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sau khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đề nghị.
Trường hợp bên được đề nghị giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành viTrừ trường hợp nội dung giao kết hợp đồng gắn liền với nhân thân, đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng (đối với bên đề nghị) và việc trả lời chấp nhận đề nghị vẫn có giá trị (đối với bên được đề nghị).
Rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồngBên được đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng khi và chỉ khi thông báo về việc rút lại đến trước hoặc cùng thời điểm bên đề nghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng.

Bước 3 trong ký kết hợp đồng: Giao kết hợp đồng

  • Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
  • Trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói: thời điểm giao kết được xác định là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung hợp đồng.
  • Trường hợp giao kết hợp đồng bằng văn bản: thời điểm giao kết được xác định là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hoặc bằng hình thức chấp nhận khác thể hiện trên văn bản.
  • Trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói, sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết được xác định như trong trường hợp giao kết hợp đồng bằng lời nói.
  • Trường hợp các bên thỏa thuận sự im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.

Quy trình ký kết hợp đồng điện tử

Theo Điều 33 của Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11:

Hợp đồng điện tử là hợp đồng được thiết lập dưới dạng thông điệp dữ liệu theo quy định của Luật này.

Theo Điều 34 của Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11:

Giá trị pháp lý của hợp đồng điện tử không thể bị phủ nhận chỉ vì hợp đồng đó được thể hiện dưới dạng thông điệp dữ liệu.

Hợp đồng điện tử mang lại nhiều tiện ích hơn so với hợp đồng giấy truyền thống, điển hình là: tiết kiệm công sức, thời gian, tiền bạc trong quá trình giao kết hợp đồng. Mọi người có thể ký hợp đồng mọi lúc, mọi nơi bằng nhiều thiết bị khác nhau. Từ điện thoại, laptop, máy tính,…

Hợp đồng điện tử được ký xác nhận thông qua chữ ký điện tử. Đây cũng là khác biệt lớn so với ký hợp đồng giấy truyền thống.

Thông thường, quy trình ký kết hợp đồng điện tử sẽ diễn ra theo 03 bước sau:

Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng điện tử

  1. Người dùng (bên đề nghị giao kết) tiến hành đăng nhập tài khoản trên hệ thống phần mềm ký hợp đồng điện tử.
  2. Tạo lập hợp đồng với đầy đủ các nội dung về điều khoản, quyền, nghĩa vụ của các bên.
  3. Xác định các luồng ký, thứ tự ký, vị trí ký, vai trò ký hợp đồng.
  4. Hệ thống tạo luồng ký tự động.
  5. Ký số và gửi hợp đồng cho đối tác (bên được đề nghị giao kết).

Bước 2: Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng điện tử

Bên được đề nghị sẽ trả lời về việc chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng bằng hành động cụ thể:

  • Người được đề nghị giao kết hợp đồng nhận email thông báo tự động, truy cập vào đường link (đường dẫn) đến hợp đồng mà không cần tài khoản đăng nhập trên hệ thống.
  • Duyệt trước nội dung hợp đồng và tiến hành xác nhận đồng ý với những nội dung trong hợp đồng bằng cách ký số (có thể sử dụng chữ ký số, chữ ký ảnh, ký từ xa, chữ ký số tập chung HSM…).

Bước 3: Thực hiện hợp đồng điện tử

  • Sau khi hoàn tất việc ký kết hợp đồng, hệ thống phần mềm hợp đồng điện tử sẽ gửi thông báo hoàn tất ký hợp đồng đến các bên. Lúc này, hợp đồng điện tử được lưu trữ và mã hoá giao kết hợp đồng.
  • Các bên chuẩn bị các công đoạn (như là cung cấp hàng hóa, dịch vụ) theo như những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng điện tử.

Mời bạn xem thêm:

  • Các trường hợp thu hồi đất theo quy định
  • Độ tuổi được cấp căn cước công dân theo quy định pháp luật
  • Cơ quan nào có thẩm quyền tiếp nhận đơn tố giác tội phạm năm 2022

Thông tin liên hệ

bài viết trên chúng tôi đã đề cập đến vấn đề “Quy trình giao kết hợp đồng thực hiện như thế nào?”. Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề thu hồi đất, bồi thường thu hồi đất, dịch vụ nhận nuôi con nuôi…hoặc các dịch vụ khác liên quan. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động bằng văn bản thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về giao kết hợp đồng lao động như sau:
1. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi: giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người lao động làm công việc có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên; giao kết hợp đồng lao động không bằng văn bản với người được ủy quyền giao kết hợp đồng cho nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên làm công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Bộ luật Lao động; giao kết không đúng loại hợp đồng lao động với người lao động; giao kết hợp đồng lao động không đầy đủ các nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người đến 100 người lao động;
d) Từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với vi phạm từ 101 người đến 300 người lao động;
đ) Từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với vi phạm từ 301 người lao động trở lên.

Không giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với người lao động có vi phạm pháp luật không?

Tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 quy định về hình thức hợp đồng lao động như sau:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.

 Có giao kết hợp đồng lao động với người 15 tuổi được không?

Tại Khoản 4 Điều 18 Bộ luật Lao động 2019 quy định người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi khi có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện theo pháp luật của người đó;
c) Người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó;
d) Người lao động được những người lao động trong nhóm ủy quyền hợp pháp giao kết hợp đồng lao động.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Quy định pháp luật về ký kết hợp đồngQuy trình giao kết hợp đồngQuy trình ký kết hợp đồng điện tử
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Bên cạnh việc giao lưu và hội nhập với thế giới người Việt Nam với người nước ngoài yêu nhau và tiến tới hôn nhân rất nhiều. Việc...

Read more

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Diện tích rừng do nhà nước quản lý và được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Sau khi nhận...

Read more

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Như bạn đã biết, việc thường trú có Giấy chứng nhận đăng ký thường trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, có thể phải xóa...

Read more

Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

Bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của thương mại nội địa và ngoại thương hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực và quốc gia từ...

Read more

Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

by Thanh Loan
30/03/2023
0
Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

Yêu cầu cải chính dữ liệu cá nhân là một tài liệu cần thiết trong một số thủ tục hành chính phải được thực hiện trong từng trường...

Read more
Next Post
Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất là gì?

Điều kiện công nhận quyền sử dụng đất là gì?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.