Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm là văn bản có giá trị pháp lý, ràng buộc thể hiện doanh nghiệp hoặc cá nhân đáp ứng các điều kiện về vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật. Hiện nay, cơ chế đầu ngành của cơ quan nhà nước ngày càng được rút ngắn. Do đó, kiến thức về luật là cần thiết để biết cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Theo quy định Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương phân định thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trên địa bàn được phân công quản lý. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Thẩm quyền cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc về ai?” để biết rõ hơn về thẩm quyền của các cơ quan này nhé!
Giấy chứng nhận VSATTP là gì?
Là giấy tờ được cơ quan chức năng có thẩm quyền của Nhà nước cấp cho các hộ kinh doanh những sản phẩm về thực phẩm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ về ăn uống nhằm chứng nhận cho một cơ sở nào đó có đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm để kinh doanh hay không. Đây là điều kiện cần có để hộ kinh doanh, cơ sở sản xuất thực phẩm cam kết cung cấp sản phẩm thực phẩm vệ sinh, an toàn đến với người tiêu dùng.
Giấy chứng nhận VSATTP áp dụng cho những ngành nghề nào?
Những ngành nghề dưới đây cần phải xin cấp giấy chứng nhận VSATTP để có đủ điều kiện kinh doanh hợp pháp:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn;
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố.
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống ATTP (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Thẩm quyền cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc về ai?
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩmbao gồm:
- Bộ Y tế
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Bộ Công Thương
Đây là 03 cơ sở có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm. Tùy thuộc vào ngành kinh tế mà chủ sở hữu và doanh nhân sản xuất thực phẩm được đăng ký, giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cũng được cấp cho ban quản lý của các tổ chức nói trên trong lĩnh vực được giao.
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Y tế
Bộ Y tế có trách nhiệm đối với việc cấp giấy ATTP trong lĩnh vực được phân công, quản lý, bao gồm:
Các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với:
- Phụ gia thực phẩm: phụ gia thực phẩm hỗn hợp có công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng hoặc không đúng đối tượng sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định
- Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
- Nước uống đóng chai
- Nước khoáng thiên nhiên
- Thực phẩm chức năng, thực phẩm bảo vệ sức khỏe, và các thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ
Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế:
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
1 | Nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, đá thực phẩm (nước đá dùng liền và nước đá dùng để chế biến thực phẩm) | Trừ nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2 | Thực phẩm chức năng | |
3 | Các vi chất bổ sung vào thực phẩm | |
4 | Phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm | |
5 | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm | Trừ những dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thương được sản xuất trong cùng một cơ sở và chỉ để dùng cho các sản phẩm thực phẩm của cơ sở đó |
6 | Các sản phẩm khác không được quy định tại danh mục của Bộ Công Thương và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Giống như Bộ Y tế, Bộ NN&PTNT cũng có các lĩnh vực chuyên ngành do mình quản lý. Đối với lĩnh vực an toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp sẽ cung cấp Giấy chứng nhận đối với các cơ sở kinh doanh những ngành nghề sau:
- Sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: Quá trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản; sản xuất muối.
- Sản xuất, thu gom, giết mổ, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản và sản phẩm thủy sản, rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩm từ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩm biến đổi gen, muối và các nông sản thực phẩm khác theo quy định của Chính phủ.
- Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp:
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Ngũ cốc | |
1 | Ngũ cốc | |
2 | Ngũ cốc đã sơ chế, chế biến (xay xát, cắt, tách vỏ, tách cám, dạng mảnh, nảy mầm, xử lý nhiệt,…) | Trừ các sản phẩm dạng bột, tinh bột và chế biến từ bột, tinh bột. |
II | Thịt và các sản phẩm từ thịt | |
1 | Thịt dạng tươi, ướp đá, giữ mát, đông lạnh (nguyên con, pha lọc, cắt lát, mảnh, xay, viên,…) | |
2 | Phụ phẩm ăn được của gia súc, gia cầm (nội tạng, xương, chân, cổ, cánh, mỡ, máu,…) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thịt và phụ phẩm ăn của gia súc, gia cầm (khô, hun khói, đồ hộp, xử lý nhiệt, ướp muối, collagen, gelatin..,) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Sản phẩm phối chế có chứa thịt (giò, chả, nem, lạp sườn, salami, xúc xích, Jăm bông, Pa tê, thịt bao bột, tẩm bột, tẩm bột, ngâm dầu, súp, nước ép, nước chiết,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
III | Thủy sản và sản phẩm thủy sản (bao gồm các loài lưỡng cư) | |
1 | Thủy sản sống, tươi, ướp đá, bảo quản lạnh (dạng nguyên con, sơ chế, fillet, xay, viên, cắt lát, bóc vỏ, cán mỏng,…) | |
2 | Phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (da, vây, bóng, mỡ, gan, trứng,… của các loài thủy sản) | |
3 | Sản phẩm chế biến từ thủy sản và các phụ phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm (lên men, dạng mắm, gia nhiệt, xông khói, khô, ướp muối, ngâm nước muối, bao bột, ngâm dầu, dịch chiết, nước ép, gelatin, collagen… kể cả có sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến) | Trừ thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
4 | Mỡ và dầu có nguồn gốc từ thủy sản được tinh chế hoặc chưa tinh chế dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm có nguồn gốc từ thủy sản do Bộ Y tế quản lý. |
5 | Sản phẩm thủy sản phối trộn với bột, tinh bột, bao bột, sữa chế biến, dầu thực vật (bao gồm cả phồng tôm, cá, mực,…) | Trừ sản phẩm dạng bánh do Bộ Công Thương quản lý. |
6 | Rong biển, tảo và các sản phẩm sản xuất từ rong biển, tảo dùng làm thực phẩm | Trừ thực phẩm chức năng có nguồn gốc từ rong, tảo do Bộ Y tế quản lý. |
IV | Rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả | |
1 | Rau, củ, quả tươi và sơ chế (cắt mảnh, tách vỏ, tách hạt, tách múi, xay,…) | Trừ các loại rau, củ, quả, hạt làm giống |
2 | Rau, củ, quả chế biến (lên men, làm khô, xử lý nhiệt, dạng bột, đóng hộp, tẩm bột, ngâm dấm, ngâm dầu, ngâm đường, bao bột, dịch chiết, nước ép,…) | Trừ các sản phẩm dạng bánh, mứt, kẹo, ô mai và nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. |
V | Trứng và các sản phẩm từ trứng | |
1 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư | |
2 | Trứng động vật trên cạn và lưỡng cư đã sơ chế, chế biến (bóc vỏ, đóng bánh, đông lạnh, nghiền bột, xử lý nhiệt, muối, ngâm ướp thảo dược,…) | |
3 | Các loại thực phẩm phối chế có chứa trứng, bột trứng | Trừ bánh kẹo có thành phần là trứng, bột trứng do Bộ Công Thương quản lý. |
VI | Sữa tươi nguyên liệu | |
VII | Mật ong và các sản phẩm từ mật ong | |
1 | Mật ong nguyên chất, cô đặc, pha loãng | |
2 | Sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa có lẫn hoặc không có mật ong | |
3 | Các sản phẩm có chứa mật ong, sáp ong, phấn hoa, sữa ong chúa | Trừ bánh, mứt, kẹo, đồ uống có mật ong làm nước giải khát do Bộ Công Thương quản lý. Trừ thực phẩm chức năng, dược phẩm do Bộ Y tế quản lý. |
VIII | Thực phẩm biến đổi gen | |
IX | Muối | |
1 | Muối biển, muối mỏ | |
2 | Muối tinh chế, chế biến, phối trộn với các thành phần khác | |
X | Gia vị | |
1 | Gia vị đơn chất, hỗn hợp, gia vị có nguồn gốc động vật, thực vật (bột hương liệu từ thịt, xương, dạng bột, dịch chiết, mù tạt,…) | Trừ gia vị đi kèm sản phẩm chế biến từ bột, tinh bột (mì ăn liền, cháo ăn liền,…) do Bộ Công Thương quản lý |
2 | Nước xốt và các chế phẩm làm nước xốt | |
3 | Tương, nước chấm | |
4 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XI | Đường | |
1 | Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn | |
2 | Đường khác (kể cả đường lactoza, mantoza, glucoza và fructoza, tinh khiết về mặt hóa học, ở thể rắn; xirô đường chưa pha thêm hương liệu hoặc chất màu; mật ong nhân tạo đã hoặc chưa pha trộn với mật ong tự nhiên; đường caramen) | |
3 | Mật thu được từ chiết xuất hoặc tinh chế đường | |
XII | Chè | |
1 | Chè tươi, chế biến đã hoặc chưa pha hương liệu | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh, mứt, kẹo có chứa chè do Bộ Công Thương quản lý. |
2 | Các sản phẩm trà từ thực vật khác | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát, do Bộ Công Thương quản lý. |
XIII | Cà phê | |
1 | Cà phê hạt tươi, khô, chất chiết xuất, tinh chất và các chất cô đặc từ cà phê | |
2 | Cà phê, rang hoặc chưa rang, đã hoặc chưa khử chất ca-phê-in; vỏ quả và vỏ lụa cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà phê theo tỷ lệ nào đó; dạng bột chiết có hoặc không có đường, sữa, kem để pha uống liền, các sản phẩm chế biến có chứa cà phê | Trừ sản phẩm đã pha dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa cà phê do Bộ Công Thương quản lý. |
XIV | Ca cao | |
1 | Hạt ca cao tươi, khô, đã hoặc chưa vỡ mảnh, sống hoặc đã rang; vỏ quả, vỏ hạt, vỏ lụa và phế liệu ca cao khác; bột ca cao nhão, đã hoặc chưa khử chất béo, bơ ca cao, mỡ và dầu ca cao; bột ca cao, chưa pha thêm đường hoặc chất ngọt khác | |
2 | Các chế phẩm từ ca cao dạng bột đã rang xay, không rang xay, dạng đặc, lỏng, bột uống liền có hoặc không có đường, sữa, kem, chế phẩm khác có chứa ca cao | Trừ sản phẩm uống dạng nước giải khát; bánh kẹo, mứt có chứa ca cao do Bộ Công Thương quản lý |
XV | Hạt tiêu | |
1 | Hạt tiêu (chi Piper) khô, tươi, hạt tiêu xay, nghiền | |
2 | Các loại quả thuộc chi Capsicum hoặc chi Pimenta, tươi, khô, xay hoặc nghiền | |
XVI | Điều | |
1 | Hạt điều | |
2 | Các sản phẩm chế biến từ hạt điều | Trừ bánh, mứt, kẹo có chứa hạt điều do Bộ Công Thương quản lý. |
XVII | Nông sản thực phẩm khác | |
1 | Các loại hạt (hướng dương, hạt bí, hạt dưa,…) đã hoặc chưa chế biến | |
2 | Các sản phẩm có nguồn gốc thực vật dùng làm thực phẩm khác dạng nguyên bản hoặc đã sơ chế, chế biến (măng, mộc nhĩ, nấm; sản phẩm từ đậu nành ngoại trừ dầu; vỏ, rễ, lá, thân, hoa ăn được của một số loại cây,…) | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
3 | Tổ yến và các sản phẩm từ tổ yến | Trừ đối tượng được sử dụng là dược liệu, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý. |
4 | Sản phẩm nguồn gốc từ côn trùng dùng làm thực phẩm (châu chấu, dế, nhộng tằm,…) | |
XVIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý | |
XIX | Nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến sản phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của Bộ Công Thương
Đối với Bộ Công Thương, việc cấp Giấy chứng nhận an toàn vệ sinh thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với:
- Rượu
- Bia
- Nước giải khát
- Sữa chế biến
- Dầu thực vật
- Sản phẩm chế biến bột và tinh bột
Danh mục các sản phẩm/ nhóm sản phẩm; hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Công Thương, bao gồm:
TT | Tên sản phẩm/nhóm sản phẩm | Ghi chú |
I | Bia | |
1 | Bia hơi | |
2 | Bia chai | |
3 | Bia lon | |
II | Rượu, cồn và đồ uống có cồn | Không bao gồm sản phẩm rượu bổ do Bộ Y tế quản lý |
1 | Rượu vang | |
1.1 | Rượu vang không có gas | |
1.2 | Rượu vang có gas (vang nổ) | |
2 | Rượu trái cây | |
3 | Rượu mùi | |
4 | Rượu cao độ | |
5 | Rượu trắng, rượu vodka | |
6 | Đồ uống có cồn khác | |
III | Nước giải khát | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
1 | Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả | |
2 | Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng | |
3 | Nước giải khát dùng ngay | Không bao gồm nước khoáng, nước tinh khiết do Bộ Y tế quản lý |
IV | Sữa chế biến | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Sữa dạng lỏng (bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác) | |
1.1 | Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur | |
1.2 | Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác | |
2 | Sữa lên men | |
2.1 | Dạng lỏng | |
2.2 | Dạng đặc | |
3 | Sữa dạng bột | |
4 | Sữa đặc | |
4.1 | Có bổ sung đường | |
4.2 | Không bổ sung đường | |
5 | Kem sữa | |
5.1 | Được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur | |
5.2 | Được tiệt trùng bằng phương pháp UHT | |
6 | Sữa đậu nành | |
7 | Các sản phẩm khác từ sữa | |
7.1 | Bơ | |
7.2 | Pho mát | |
7.3 | Các sản phẩm khác từ sữa chế biến | |
V | Dầu thực vật | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Dầu hạt vừng (mè) | |
2 | Dầu cám gạo | |
3 | Dầu đậu tương | |
4 | Dầu lạc | |
5 | Dầu ô liu | |
6 | Dầu cọ | |
7 | Dầu hạt hướng dương | |
8 | Dầu cây rum | |
9 | Dầu hạt bông | |
10 | Dầu dừa | |
11 | Dầu hạt cọ hoặc dầu cọ ba-ba-su | |
12 | Dầu hạt cải hoặc dầu mù tạt | |
13 | Dầu hạt lanh | |
14 | Dầu thầu dầu | |
15 | Các loại dầu khác | |
VI | Bột, tinh bột | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bột mì hoặc bột meslin | |
2 | Bột ngũ cốc | |
3 | Bột khoai tây | |
4 | Malt: Rang hoặc chưa rang | |
5 | Tinh bột: Mì, ngô, khoai tây, sắn, khác | |
6 | Inulin | |
7 | Gluten lúa mì | |
8 | Sản phẩm từ bột nhào, đã hoặc chưa làm chín: spaghety, macaroni, mì sợi, mì ăn liền, mì dẹt, gnochi, ravioli, cannelloni, cháo ăn liền, bánh đa, phở, bún, miến… | |
9 | Sản phẩm từ tinh bột sắn và sản phẩm thay thế chế biến từ tinh bột, ở dạng mảnh, hạt, bột xay, bột rây hay các dạng tương tự | |
VII | Bánh, mứt, kẹo | Không bao gồm các sản phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, thực phẩm chức năng do Bộ Y tế quản lý |
1 | Bánh quy ngọt, mặn hoặc không ngọt, mặn | |
2 | Bánh bít cốt, bánh mì nướng và các loại bánh nướng tương tự | |
3 | Bánh bột nhào | |
4 | Bánh mì giòn | |
5 | Bánh gato | |
6 | Các loại kẹo cứng, mềm có đường không chứa cacao | |
7 | Kẹo cao su, đã hoặc chưa bọc đường | |
8 | Kẹo sô cô la các loại | |
9 | Mứt, thạch trái cây, bột nghiền và bột nhão từ quả hoặc quả hạch, thu được từ quá trình đun nấu, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
10 | Quả, quả hạch và các phần khác ăn được của cây, đã chế biến hoặc bảo quản bằng cách khác, đã hoặc chưa pha thêm đường hay chất làm ngọt khác hoặc rượu | |
11 | Các sản phẩm bánh mứt kẹo khác | |
VIII | Dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý. |
Phân chia thẩm quyền cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm thành phố được phép cấp cho các trường hợp gồm:
- Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng trung ương và thành phố cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Dịch vụ ăn uống do cơ quan chức năng quận, huyện cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, nhưng có quy mô cung cấp từ 300 suất ăn/ngày trở lên
- Cơ sở cung cấp suất ăn sẵn
- Dịch vụ ăn uống trong các bệnh viện, khu chế xuất, khu công nghiệp
- Bếp ăn tập thể, căn tin các trường đại học, cao đẳng, trung cấp.
UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền
UBND các quận, huyện, hoặc các cơ quan chức năng được ủy quyền sẽ cấp giấy chứng nhận cho các loại hình sau:
- Dịch vụ ăn uống có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do quận, huyện cấp, hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô cung cấp từ 100-300 suất ăn/ngày
- Bếp ăn tập thể ở các trường mẫu giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
- Dịch vụ nấu thuê đám tiệc di động.
UBND phường, xã, thị trấn
UBND phường, xã, thị trấn cấp giấy chứng nhận cho dịch vụ ăn uống có hoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có công suất cung cấp dưới 100 suất ăn/ngày.
Mời bạn xem thêm:
- Thẩm quyền thu hồi đất rừng sản xuất thuộc về ai?
- Mẫu đơn đề nghị thẩm định sản phẩm quảng cáo mới năm 2023
- Hồ sơ đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thẩm quyền cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc về ai?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là Trích lục khai sinh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời hạn 3 năm.
Trong trường hợp người lợi dụng chức vụ, quyền hạn vi phạm quy định của Luật An toàn thực phẩm hoặc các quy định khác của pháp luật về an toàn thực phẩm thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;
Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
Hồ sơ cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Bản sao giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh;
Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành.