Công nghiệp hóa nhiều hơn, đô thị hóa nhiều hơn, nhiều nguồn gây ô nhiễm không khí hơn, nhiều áp lực tiêu cực hơn đối với chất lượng không khí và nhiều nhu cầu bảo vệ môi trường hơn. Do đó, thách thức kiểm soát khí thải công nghiệp ngày càng trở nên quan trọng. Nhiều ngành công nghiệp luôn chú trọng đến vấn đề xử lý khí thải công nghiệp, phải được quản lý và xử lý từ khi dự án được xây dựng cho đến khi dự án chính thức đi vào hoạt động. Vì vậy, việc đầu tư, thiết kế hệ thống xử lý nước thải công nghiệp luôn được nhiều khu công nghiệp quan tâm và chú trọng với mong muốn tạo ra không gian sạch và an toàn hơn. Tuy nhiên, để quá trình hoạt động hiệu quả, doanh nghiệp phải xin giấy phép xả thải công nghiệp đối với công trình có lượng khí thải cao và phải kiểm tra, xác nhận hoàn thành công tác bảo vệ môi trường. Bạn đọc có thể tham khảo trong bài viết “Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp tại Bắc Giang” sau đây của Luật sư Bắc Giang.
Giấy phép xả khí thải công nghiệp là gì?
Hiểu được mức độ nguy hại mà ô nhiễm không khí mang đến cho thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, Nhà nước ta đã ban hành hẳn một Nghị định quy định rõ ràng việc xả khí thải ở một số KCN – CCN. Theo đó, Nghị định 38/2015/NĐ-CP quy định cụ thể về Quản lý khí thải công nghiệp yêu cầu bắt buộc cơ sở sản xuất có phát sinh lượng khí thải lớn ra môi trường phải tiến hành đăng ký chủ nguồn khí thải công nghiệp và chủ nguồn thải sẽ được cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp.
Đây là một loại hồ sơ môi trường có vai trò ràng buộc trách nhiệm của chủ nguồn thải phải đăng ký với cơ quan Nhà nước giấy phép xả khí thải trong quá trình hoạt động có phát sinh lưu lượng khí thải vượt quá mức cho phép.
Giấy phép xả khí thải công nghiệp giúp chủ doanh nghiệp chủ động hơn trong việc phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường. Dễ dàng kiểm kê, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin bằng thông số chuẩn xác cũng như quan trắc môi trường thường xuyên.
Đối tượng phải thực hiện xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp
Chủ dự án, chủ cơ sở thuộc danh mục các Nguồn thải khí thải lưu lượng lớn quy định tại Phụ lục của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP phải thực hiện đăng ký Chủ nguồn thải khí thải công nghiệp, trừ trường hợp chủ nguồn thải có hoạt động đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
Việc đăng ký chủ nguồn thải khí thải công nghiệp được tiến hành khi cơ sở sản xuất vận hành chính thức hoặc khi cơ sở có kế hoạch thay đổi nguồn khí thải công nghiệp (tăng thải lượng, số lượng nguồn phát thải khí thải).
Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ đăng ký chủ nguồn thải; thực hiện kiểm kê khí thải công nghiệp và xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải công nghiệp.
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xả khí thải công nghiệp gồm những gì?
Theo quy định tại Điều 43 Luật Môi trường 2020 (được hướng dẫn bởi Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP) thì hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;
- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;
- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
Trong đó, tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác được quy định như sau:
- Đối với dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường: bản sao báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc tài liệu tương đương với báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư, xây dựng;
- Đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc quy định tại điểm a khoản này: chủ dự án, cơ sở không phải nộp tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp tại Bắc Giang
Căn cứ theo Nghị định 38/2015/NĐ-CP thì thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp sẽ được quy định như sau:
- Doanh nghiệp phải lập hồ sơ đăng ký chủ nguồn khí thải và cấp giấy phép xả khí thải cho các dự án đang hoạt động thuộc danh mục nguồn khí thải lưu lượng lớn (chỉ trừ trường hợp chủ nguồn thải muốn đồng xử lý chất thải thuộc đối tượng cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại, đối tượng xác nhận đảm bảo yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường.
- Doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê khí thải, xây dựng cơ sở dữ liệu về khí thải, quan trắc tự động liên tục đối với nguồn thải có lưu lượng lớn.
- Thời hạn của giấy phép xả khí thải 5 năm: Đối với nguồn thải có sự thay đổi về tăng thải lượng, số lượng nguồn thải phát sinh thì phải lập hồ sơ đề nghệ cấp lại giấy phép xả khí thải công nghiệp.
- Giấy phép xả khí thải công nghiệp thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2008.
Căn cứ theo khoản 21, 22 Điều 3 của nghị định 40/2019/NĐ-CP thì việc quản lý khí thải công nghiệp sẽ phải được thực hiện như sau:
- Đối với đối tượng phát sinh khí thải công nghiệp và phải xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường cần xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về khí thải như đo đạc số liệu, thống kê, kiểm kê lưu lượng, thông số, đặc điểm khí thải công nghiệp.
- Những dự án phát sinh khí thải công nghiệp bắt buộc phải có giấy phép xả khí thải. Nội dung cấp giấy phép xả khí thải được tích hợp trong giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đủ điều kiện bảo vệ môi trường trong nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất hoặc giấy phép xử lý chất thải theo quy định pháp luật.
- Bộ tài nguyên môi trường sẽ có trách nhiệm đánh giá việc quan trắc khí thải tự động, so sánh các giá trị thông số ô nhiễm theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải, kiểm tra cũng như khắc phục những dữ liệu quan trắc bị gián đoạn hoặc thông số vượt quá quy chuẩn quy định.
Như vậy, chủ dự án cần lập hồ sơ cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp, định kỳ quan trắc khí thải hoặc lắp đặt hệ thống quan trắc tự động, liên tục. Đồng thời, chủ dự án cũng phải lập báo cáo công tác bảo vệ môi trường tích hợp cùng giấy phép xả khí thải theo đúng thời hạn trình nộp lên cơ quan nhà nước phê duyệt.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp
Căn cứ Điều 41 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thẩm quyền cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp như sau:
“Điều 41. Thẩm quyền cấp giấy phép môi trường
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này:
a) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường;
b) Đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; cơ sở có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.
2. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép môi trường đối với các dự án đầu tư, cơ sở thuộc bí mật nhà nước về quốc phòng, an ninh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép môi trường đối với các đối tượng sau đây, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này:
a) Dự án đầu tư nhóm II quy định tại Điều 39 của Luật này;
b) Dự án đầu tư nhóm III quy định tại Điều 39 của Luật này nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên;
c) Đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 39 của Luật này đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Bộ, cơ quan ngang Bộ phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
4. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép môi trường đối với đối tượng quy định tại Điều 39 của Luật này, trừ trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.“
Như vậy, thẩm quyền cấp giấy phép môi trường thuộc về Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng, Bộ Công an; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục làm giấy phép quảng cáo mỹ phẩm tại Bắc Giang
- Thẩm quyền cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm thuộc về ai?
- Thủ tục thu hồi giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục xin cấp giấy phép xả khí thải công nghiệp tại Bắc Giang” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Xác nhận hộ khẩu. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ khoản 4 Điều 40 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về thời hạn của giấy phép môi trường như sau:
07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I;
07 năm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I;
10 năm đối với đối tượng không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
Thời hạn của giấy phép môi trường có thể ngắn hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này theo đề nghị của chủ dự án đầu tư, cơ sở, chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp (sau đây gọi chung là chủ dự án đầu tư, cơ sở).
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường quy định tại khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường 2020
b) Báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt kết quả thẩm định (nếu có);
c) Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ trường hợp quy định tại điểm e khoản này;
d) Quy chuẩn kỹ thuật môi trường;
đ) Các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên nước và quy định khác của pháp luật có liên quan;
e) Tại thời điểm cấp giấy phép môi trường, trường hợp Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành thì việc cấp giấy phép môi trường được thực hiện căn cứ vào các điểm a, b, d và đ khoản 1 Điều 43 của Luật Bảo vệ môi trường 2020 .“