Đối tượng không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là những đối tượng nào. Nhiều trường hợp đang có kế hoạch mở cơ sở sản xuất, kinh doanh có ngành nghề liên quan đến thực phẩm nhưng nhiều người chưa nắm bắt được quy định về an toàn thực phẩm và băn khoăn không biết là có cần phải xin giấy phép vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm hay không? Bài viết dưới đây, Luật sư Bắc Giang xin giải đáp những trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm mà bạn đọc cần lưu ý.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP
Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2022
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP thì không phải xin giấy phép vệ sin an toàn thực phẩm:
- Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
- Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
- Sơ chế nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
- Nhà hàng trong khách sạn
- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Kinh doanh thức ăn đường phố;
- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận:
- Thực hành sản xuất tốt (GMP).
- Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP).
- Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000
- Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS).
- Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC).
- Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.
Theo căn cứ trên, nhà hàng để được đi vào hoạt động vẫn cần phải có giấy an toàn vệ sinh thực phẩm. Trừ trường hợp nhà hàng được đặt trong khách sạn hoặc quán ăn nhỏ lẻ chưa đủ tiêu chuẩn nhà hàng
Hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm bao gồm những gì ?
Bộ Y Tế
Căn cứ Điều 6, Nghị Định 155/2018/NĐ-CP và Điều 36 Luật ATTP 2010, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
- Danh sách người sản xuất thực phẩm, kinh doanh ăn uống đã được xác nhận kiến thức an toàn thực phẩmcó xác nhận của chủ cơ sở.
- Kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.( khám theo thông tư 14/2013/TT-BYT)
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ sản xuất, kinh doanh
Bộ Nông Nghiệp
Căn cứ Điều 17 Thông Tư số 38/2018/TT-BNNPTNT, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
- Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ sản xuất, kinh doanh
- Sơ đồ bố trí mặt bằng cơ sở.
Bộ Công Thương
Căn cứ Nghị Định 17/2020/ NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư theo quy định của pháp luật;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo Mẫu số 02a (đối với cơ sở sản xuất), Mẫu số 02b (đối với cơ sở kinh doanh) hoặc cả Mẫu số 02a và Mẫu số 02b (đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh) Mục I tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Danh sách tổng hợp đủ sức khỏe do chủ cơ sở xác nhận hoặc giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn thực phẩm của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở.
Thủ tục xin cấp giấy vệ sinh an toàn thực phẩm
Chuẩn bị hồ sơ cần thiết
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có đăng ký ngành nghề kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở).
Bản mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm, bao gồm:
- Bản vẽ sơ đồ mặt bằng của cơ sở;
- Sơ đồ quy trình chế biến, bảo quản, vận chuyển, bày bán thức ăn, đồ uống;
- Bản kê về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ của cơ sở.
- Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống (bản sao có xác nhận của cơ sở) (nếu có)
- Danh sách kết quả khám sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.
- Danh sách kết quả cấy phân tìm vi khuẩn tả, lỵ trực khuẩn và thương hàn của người trực tiếp chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống đối với những vùng có dịch bệnh tiêu chảy đang lưu hành theo công bố của Bộ Y tế.”
- Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền cấp
Phân cấp cấp Giấy chứng nhận
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Chịu trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận cho các cơ sở có giấy phép đăng ký kinh doanh tại địa phương.
Thẩm định hồ sơ và việc đáp ứng điều kiện cấp của cơ sở
Thẩm xét hồ sơ
Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải thẩm xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không hợp lệ.
Nếu quá 60 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo hồ sơ không hợp lệ. Mà cơ sở không có phản hồi hay bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu. Thì cơ quan tiếp nhận sẽ hủy hồ sơ.
Thẩm định cơ sở
– Sau khi có kết quả thẩm xét hồ sơ hợp lệ, trong thời gian 10 ngày làm việc. Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thẩm định cơ sở. Trường hợp ủy quyền thẩm định cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền cấp dưới phải có văn bản ủy quyền
Đoàn thẩm định cơ sở
Đoàn thẩm định cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận hoặc cơ quan được ủy quyền thẩm định ra quyết định thành lập.
Đoàn thẩm định cơ sở gồm từ 3 đến 5 thành viên. Trong đó tương ứng phải có ít nhất 1 đến 2 thành viên làm công tác về an toàn thực phẩm.
Trưởng đoàn thẩm định chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định cơ sở.
Nội dung thẩm định cơ sở
Đối chiếu thông tin và thẩm định tính pháp lý của hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận với hồ sơ gốc lưu tại cơ sở theo quy định;
Thẩm định điều kiện an toàn thực phẩm tại cơ sở với hồ sơ và theo quy định. Và lập biên bản thẩm định theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.”
Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm ở đâu?
Mỗi sản phẩm thực phẩm đặc thù sẽ do cơ quan có thẩm quyền khác nhau xem xét và cấp phép. Chỉ cần sai sót trong việc xác định cơ quan thẩm quyền đều sẽ khiến hồ sơ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm của doanh nghiệp sẽ bị từ chối và bắt đầu lại từ con số 0. Chính vì thế, xác định đúng cơ quan tiếp nhận hồ sơ việc quan trọng đầu tiên mà doanh nghiệp cần phải lưu ý.
Cơ quan cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm tại 03 bộ sẽ được phân chia như sau:
Bộ Y Tế
Cục An toàn thực phẩm cấp:
- GCN GMP cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe
- Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm cho cơ sở sản xuất Phụ gia thực phẩm có công dụng mới hoặc phụ gia thực phẩm chưa có trong danh mục phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định
Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm sẽ cấp cho cơ sở với loại hình doanh nghiệp:
- Dịch vụ ăn uống
- Cơ sở sản xuất nước uống đóng bình, đóng chai, nước đá dùng liền
- Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến…các sản phẩm khác thuộc danh mục Bộ Y Tế quản lý
Quận ( phòng y tế) cấp cho cơ sở loại hình Hộ Kinh Doanh thuộc danh mục Bộ Y Tế Quản lý theo sự phân công của Chi Cục vệ sinh an toàn thực phẩm.
Bộ Công Thương
Bộ Công Thương
- Rượu: từ 3tr lít sản phẩm/năm trở lên
- Bia : từ 50tr lít sản phẩm/năm trở lên
- Nước giải khát: từ 20tr lít sản phẩm/năm trở lên
- Sữa chế biến: từ 20tr lít sản phẩm/năm trở lên
- Dầu thực vật: từ ngàn tấn sản phẩm/ năm trở lên
- Bánh kẹo: từ 20 ngàn tấn sản phẩm/ năm trở lên
- Bột và tinh bột: từ 100 ngàn tấn sản phẩm/ năm trở lên.
- Cơ sở kinh doanh thực phẩm thuộc quản lý của bộ công thương từ 2 tỉnh thành trở lên.
Sở Công Thương: Các cơ sở còn lại mà do Bộ Công Thương quản lý sẽ do Sở Công Thương cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
Quận: Cơ sở loại hình hộ kinh doanh thuộc danh mục quản lý Bộ công thương được Sở công thương phân công thực hiện.
Bộ Nông Nghiệp & Phát Triển Nông Thôn
Cơ quan thẩm định cấp trung ương: Là các Tổng cục, Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo phân công của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Cơ quan thẩm định cấp địa phương: Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định dựa trên phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tình hình thực tiễn của địa phương và đề xuất của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Mời bạn xem thêm:
- Giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là gì?
- Dịch vụ xin cấp bản sao giấy khai sinh tại Bắc Giang năm 2022
- Hướng dẫn làm giấy khai sinh online tại Bắc Giang năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Bắc Giang về vấn đề “Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng mua bán/thuê mua nhà đất, hợp đồng mượn quyền sử dụng đất, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng, hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất, xác nhận tình trạng độc thân ở đâu… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Bắc Giang để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 37 Luật an toàn thực phẩm 2010 quy định về Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm có hiệu lực trong thời gian 03 năm.
2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này.
Tại Điều 30 Nghị định 15/2018/NĐ-CP quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với phụ gia thực phẩm, cụ thể như sau:
Cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm phải đáp ứng các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm sau đây:
1. Đáp ứng các quy định chung về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 1 Điều 21 Luật an toàn thực phẩm.
2. Chỉ được phối trộn các phụ gia thực phẩm khi các phụ gia thực phẩm đó thuộc danh mục các chất phụ gia được phép sử dụng trong thực phẩm do Bộ Y tế quy định và sản phẩm cuối cùng của sự phối trộn không gây ra bất cứ tác hại nào với sức khỏe con người; trường hợp tạo ra một sản phẩm mới, có công dụng mới phải chứng minh công dụng, đối tượng sử dụng và mức sử dụng tối đa.
3. Việc sang chia, san, chiết phụ gia thực phẩm phải được thực hiện tại cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm và ghi nhãn theo quy định hiện hành.
Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân các cấp được quy định tại Điều 65 Luật an toàn thực phẩm 2010 như sau:
1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương để bảo đảm việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm. (Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018)
2. Chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý.
3. Báo cáo định kỳ, đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn.
4. Bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Tổ chức tuyên truyền, giáo dục, truyền thông, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm.
6. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.