Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là hợp đồng dân sự theo quy định định pháp luật. Theo đó, bên thế chấp và bê nhận thế chấp cùng nhau lập một hợp đồng để bảo đảm việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định trong của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai. Bài viết dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bên vay tại Bắc Giang. Nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ hãy liên hệ ngay với Luật sư Bắc Giang.
Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo Bộ luật dân sự
Điều 715 Bộ luật dân sự quy định:
“Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các bên tuân theo các điều kiện, nội dung, hình thức chuyển quyền sử dụng đất được Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai quy định, theo đó bên sử dụng đất dùng quyền sử dụng đất của mình để bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ dân sự. Bên thế chấp được tiếp tục sử dụng đất trong thời hạn thế chấp.”
Đối tượng của hợp đồng là đất nông nghiệp và đất ở.
Như vậy, trong trường hợp thế chấp quyền sử dụng đất trong quan hệ vay tài sản thì bên vay tài sản dùng quyền sử dụng đất của mình làm biện pháp bảo đảm cho việc có thể thanh toán được khoản nợ của tài sản vay.
- Đặc điểm của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất.
- Tài sản thế chấp là đất đai chỉ thuộc quyền sử dụng của bên thế chấp
- Việc thế chấp tài sản để thực hiện nghĩa vụ dân sự phải tuân theo các quy định chung của pháp luật dân sự.
- Điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất:
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai, thì có quyền thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định của BLDS và luật đất đai.
Đất đai không giống các tài sản khác có thể đem vào giao lưu dân sự một cách bình thường và còn không thuộc quyền sở hữu của người sử dụng đất, tuy nhiên người sử dụng đất được quyền thế chấp quyền sử dụng đất khi có đủ 4 điều kiện sau:
- Bên thế chấp phải có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai. (Điều 693)
- Đất có khả năng chuyển nhượng dễ dàng theo quy định của pháp luật (đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng, bao gồm đất nông nghiệp, đất ở, đất chuyên dùng cho nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng.
- Đất không có tranh chấp
- Thời hạn thế chấp quyền sử dụng đất tối đa bằng với thời hạn được giao đất hoặc được thuê đất còn lại.
Bên thế chấp tài sản là hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất. Trong đó hộ gia đình cá nhân được nhà nước cho thuê đất được thế chấp quyền sử dụng đất khi thỏa mãn thêm điều kiện đã trả tiền thuê đất cho nhiều năm mà thời hạn thuê đất đã được trả tiền còn lại ít nhất là 5 năm.
Tùy thuộc từng loại đất mà bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất là những đối tượng khác nhau.
Nội dung cơ bản của Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Hiện nay, pháp luật không có quy định cụ thể về mẫu Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất. Do đó, các bên có thể tự soạn hợp đồng nhưng cần đảm bảo có các nội dung cơ bản dưới đây:
- Thông tin của các bên thế chấp, gồm: Họ tê, năm sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân, địa chỉ, số điện thoại…;
- Thông tin về thửa đất thế chấp: Số thửa đất, số tờ bản đồ, địa chỉ thửa đất, loại đất, hình thức sử dụng…
- Thời hạn thế chấp: Do các bên thỏa thuận hoặc cho đến khi chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Xử lý tài sản thế chấp: Phương thức xử lý tài sản thế chấp, số tiền thu được từ việc xử lý tài sản thế chấp sẽ được thanh toán cho ai theo thứ tự như thế nào;…
- Hiệu lực và chấm dứt hợp đồng;
- Giải quyết tranh chấp;
- Các điều khoản bảo mật, bất khả kháng;
- Các thỏa thuận khác phù hợp quy định pháp luật.
Các loại đất được thế chấp
Theo khoản 1 Điều 179 Luật đất đai năm 2013 quy định cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất thuộc một trong các loại đất sau được quyền thế chấp đất tại ngân hàng:
- Đất nông nghiệp được cơ quan Nhà nước giao trong hạn mức;
- Đất được cơ quan Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Đất được cơ quan Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
- Đất nhận chuyển đổi, nhận tặng cho, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế.
Điều kiện để hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất có hiệu lực là gì?
Để Hợp đồng thế chấp có hiệu lực, trước tiên cần đảm bảo quyền sử dụng đất đủ điều kiện để thực hiện thế chấp. Theo điểm g khoản 1 Điều 179 Luật Đất đai 2013, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuộc một trong những loại đất sau được quyền thế chấp quyền sử dụng đất tại ngân hàng, tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân, bao gồm:
- Đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức;
- Đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất;
- Đất được cho thuê trả tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất;
- Đất nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho, nhận thừa kế.
Về điều kiện thế chấp quyền sử dụng đất, khoản 1 ĐIều 188 Luật Đất đai 2013 cũng nêu rõ, người sử dụng đất được thực hiện quyền thế chấp khi có đủ điều kiện:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Tải xuống mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bên vay tại Bắc Giang năm 2022
Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bên vay tại Bắc Giang năm 2022
Luật sư bắc Giang cung cấp dịch Tư vấn soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành, với các công việc cụ thể:
Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng, tìm hiểu nhu cầu về giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất;
Tư vấn quy định pháp luật dân sự, ngân hàng về thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất các quyền lợi chung, phạm vi nghĩa vụ theo quy định;
Tư vấn hồ sơ, tài liệu phục vụ giao dịch thế chấp quyền sử dụng đất;
Căn cứ vào hồ sơ, thông tin quý khách hàng cung cấp, Luật sư bắc Giang thực hiện dự thảo hợp đồng gồm những nội dung chính như sau:
- Đối tượng hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: động sản, bất động sản; quyền sử dụng đất; thông tin đầy đủ về tài sản;
- Hình thức, hiệu lực của hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: văn bản, yêu cầu về công chứng hợp đồng; thời điểm bắt đầu hiệu lực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên ký kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất: các quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động khai thác, sử dụng, bảo quản tài sản thế chấp quyền sử dụng đất;
- Quyền và nghĩa vụ của bên thứ ba: công ty bảo hiểm tài sản; người giữ tài sản thế chấp quyền sử dụng đất;
- Xử lý tài sản thế chấp quyền sử dụng đất;
- Chấm dứt thế chấp; nghĩa vụ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo quy định.
- Tiếp nhận ý kiến khách hàng, chỉnh sửa nội dung dự thảo lần 1 hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất;
- Hỗ trợ tư vấn pháp lý hoặc tham gia đàm phán, ký kết hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất;
- Hoàn thiện hình thức, nội dung hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất theo nội dung đàm phán;
Tư vấn, theo dõi việc thực hiện và thanh lý hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
Với nhiều năm kinh nghiệp trong lĩnh vực hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, Luật sư Bắc Giang sẽ cung cấp các giải pháp an toàn, hiệu quả cho khách hàng khi tham gia giao dịch.
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại Bắc Giang
- Dịch vụ đăng ký khai sinh không có chứng sinh tại Bắc Giang năm 2022
- Dịch vụ đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại Bắc Giang năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Bắc Giang về vấn đề “Dịch vụ soạn thảo hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất bên vay tại Bắc Giang năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ đăng ký quyền tác giả, trích lục khai sinh, quyền sở hữu công nghiệp, mã số thuế cá nhân tra cứu, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ, hủy việc kết hôn trái luật, tạm ngừng kinh doanh, giải thể doanh nghiệp, hợp đồng mượn quyền sử dụng đất… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Bắc Giang để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Có hiệu lực kể từ thời điểm được đăng ký vào sổ địa chính theo Khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai quy định :
“Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính”.
4. Hậu quả pháp lý: khi đến hạn thực hiện nghĩa vụ mà nghĩa vụ được bảo đảm không được thực hiện thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thoả thuận của các bên hoặc bán đấu giá theo phán quyết của toà án theo Điều 721 Bộ Luật Dân sự quy định như sau :
“Khi đã đến hạn thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm bằng thế chấp quyền sử dụng đất mà bên thế chấp không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ thì quyền sử dụng đất đã thế chấp được xử lý theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận hoặc không sử lý theo thỏa thuận thì bên thế chấp có quyền khởi kiện tại Tòa án”.
Đối tượng là đất nông nghiệp, đất để trồng rừng.
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp để trồng rừng được thế chấp quyền sử dụng đất tại Ngân hàng Việt Nam, tại các tổ chức tín dụng Việt Nam do nhà nước cho phép thành lập để vay vốn sản xuất.
Đối tượng là đất ở
Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở, do nhu cầu sản xuất và đời sống được thế chấp quyền sử dụng đất với các tổ chức kinh tế cá nhân Việt Nam ở trong nước.
Thứ nhất, đối tượng thế chấp là quyền sử dụng đất. Trong thế chấp đất đai, tài sản đối tượng dùng để thế chấp không phải là đất đai mà là quyền sử dụng đất. Quyền sử dụng đất phải luôn gắn liền với đất đai. Như đã phân tích ở trên, đất đai thuộc sở hữu của toàn dân do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đại diện sở hữu và thống nhất quản lý.
Thứ hai, trong quan hệ pháp luật về thế chấp đất đai, bên thế chấp đất đai được tiếp tục khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ chính thửa đất đai đó.
Thứ ba, thế chấp đất đai phải được tuân theo trình tự, thủ tục nhất định. Trình tự, thủ tục về thế chấp đất đai được căn cứ quy định chặt chẽ hơn so với các biện pháp bảo đảm khác và được điều chỉnh bởi các quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 và các bộ luật về đất đai.
Theo đó, việc thế chấp đất đai này phải được lập thành văn bản, được công chứng và phải đăng ký theo quy định của pháp luật về đăng ký giao dịch bảo đảm (Theo Điều 3 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP). Hơn nữa, Bộ luật dân sự 2015 cũng quy định, ngoài thế chấp đất này, bên thế chấp đất đai được quyền thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất hoặc thế chấp tài sản của người thứ ba gắn liền với đất đó.
Thứ tư, thế chấp đất đai là biện pháp bảo đảm đối vật