Việc thay đổi tên trên giấy khai sinh được gọi là cải chính giấy khai sinh. Là loại giấy tờ thay đổi thông tin trên giấy khai sinh do người đăng ký khai sinh điền sai hoặc người có thẩm quyền thông báo sai cho công dân. Việc này giúp đính chính, sửa chữa mọi sai sót trong giấy khai sinh theo đúng quy định của pháp luật và theo trình tự thủ tục nhất định. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Dịch vụ đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang năm 2022” của Luật sư Bắc Giang để hiểu và nắm rõ quy định về đổi tên trong Giấy khai sinh.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch năm 2014
Đổi tên trên giấy khai sinh là gì?
Thay đổi tên trên Giấy khai sinh là việc một người thay đổi họ, chữ đệm, tên của mình. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên chỉ được thực hiện khi người muốn thay đổi họ, chữ đệm, tên có lý do chính đáng, theo quy định của pháp luật dân sự.
Hậu quả của việc thay đổi tên kéo theo một quá trình thay đổi thông tin rất phức tạp, vì vậy luật mới quy định trong một số trường hợp cá nhân có quyền thay đổi họ, chữ đệm và tên. Việc thay đổi họ tên là một thủ tục hành chính, người yêu cầu phải có đầy đủ hồ sơ, giấy tờ, đồng thời cần phải có đủ cơ sở pháp lý để có thể thực hiện thủ tục cải chính hộ tịch này.
Thay đổi tên trong giấy khai sinh có được hay không?
Căn cứ quy định tại Điều 28 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền thay đổi tên như sau:
1. Cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận việc thay đổi tên trong trường hợp sau đây:
a) Theo yêu cầu của người có tên mà việc sử dụng tên đó gây nhầm lẫn, ảnh hưởng đến tình cảm gia đình, đến danh dự, quyền, lợi ích hợp pháp của người đó;
b) Theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi về việc thay đổi tên cho con nuôi hoặc khi người con nuôi thôi làm con nuôi và người này hoặc cha đẻ, mẹ đẻ yêu cầu lấy lại tên mà cha đẻ, mẹ đẻ đã đặt;
c) Theo yêu cầu của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc người con khi xác định cha, mẹ cho con;
d) Thay đổi tên của người bị lưu lạc đã tìm ra nguồn gốc huyết thống của mình;
đ) Thay đổi tên của vợ, chồng trong quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để phù hợp với pháp luật của nước mà vợ, chồng người nước ngoài là công dân hoặc lấy lại tên trước khi thay đổi;
e) Thay đổi tên của người đã xác định lại giới tính, người đã chuyển đổi giới tính;
g) Trường hợp khác do pháp luật về hộ tịch quy định.
2. Việc thay đổi tên cho người từ đủ chín tuổi trở lên phải có sự đồng ý của người đó.
3. Việc thay đổi tên của cá nhân không làm thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự được xác lập theo tên cũ.
Quy trình thực hiện đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang
Hồ sơ đổi tên giấy khai sinh gồm những gì?
Hồ sơ thay đổi tên bao gồm những loại giấy tờ sau:
- Đơn (tờ khai) xin thay đổi, cải chính họ, tên cho con (theo mẫu ở UBND phường, xã).
- Giấy khai sinh bản chính
- Bản sao căn cước công dân, sổ hộ khẩu.
- Các giấy tờ khác liên quan đến việc thay đổi, cải chính họ, tên
Thủ tục đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang
Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 về thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
1. Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.
3. Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.
Căn cứ quy định Điều 28 và Điều 47 Luật Hộ tịch năm 2014 về thủ tục thay đổi họ, tên của công dân bao gồm các bước:
Bước 1 Chuẩn bị hồ sơ, điền tờ khai
Người yêu cầu thay đổi họ tên nộp “Tờ khai cải chính hộ tịch” theo mẫu quy định và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Ngoài ra, người đó cũng cần xuất trình bản chính “Giấy khai sinh” của người cần thay đổi họ, tên và các giấy tờ có liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên của người đó.
Bước 2 Nộp tờ khai tại cơ quan có thẩm quyền
Theo Điều 27 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho người chưa đủ 14 tuổi.
Theo khoản 3 Điều 46 Luật Hộ tịch 2014, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi họ, tên cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước.
Bước 3 Chờ thụ lý hồ sơ
Sau khi nhận đủ hồ sơ giấy tờ, trong thời hạn 03 ngày, nếu xem xét thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, công chức Tư pháp – Hộ tịch sẽ ghi vào “Sổ hộ tịch”, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào “Sổ hộ tịch” và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để cấp trích lục cho người yêu cầu. Sau đó, ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào “Giấy khai sinh”.
Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. Trường hợp đăng ký thay đổi họ, tên không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch.
Bước 4 Nộp lệ phí và nhận kết quả
Theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí hộ tịch thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Do vậy, mỗi tỉnh sẽ có một mức lệ phí thay đổi họ tên khác nhau.
Nơi tiến hành thủ tục đổi tên giấy khai sinh
Căn cứ tại Điều 27 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch như sau:
Ủy ban nhân dân cấp thành phố, nơi trước đây đã đăng ký dân cư hoặc nơi cư trú của người có thẩm quyền có quyền quyết định thay đổi, cải chính hộ tịch của người dưới 14 tuổi; trợ cấp tình trạng hôn nhân cho người Việt Nam cư trú.
Thời gian tiến hành thủ tục đổi giấy khai sinh
Cán bộ dân số sẽ đính chính thông tin cho bạn trong vòng 3 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu “đính chính bản chính giấy khai sinh” của bạn. Hơn 3 ngày. Giấy khai sinh đã đính chính được dùng để đính chính những thông tin còn sai sót khác trong các giấy tờ, hồ sơ có liên quan (nếu có).
Lệ phí đổi tên giấy khai sinh
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí hộ tịch thuộc danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Mỗi quận có một mức phí sang tên khác nhau tùy thuộc vào trường hợp và hoàn cảnh cụ thể của địa điểm.
Dịch vụ đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị pháp lý cung cấp dịch vụ đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang. Tuy nhiên, Luật sư Bắc Giang vẫn là đơn vị nhận được sự quan tâm rất lớn đến từ khách hàng vì các lý do sau:
Đội ngũ Luật sư chuyên nghiệp:
Luật sư Bắc Giang tin tưởng với khách hàng rằng đội ngũ pháp lý của chúng tôi có nhiều năm kinh nghiệm trong việc giải quyết các vấn đề về đổi tên giấy khai sinh. Phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tâm, tận tụy. Đội ngũ nhân viên của Luật sư Bắc Giang luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Chính sách làm việc:
Chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng rằng sau khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Bắc Giang tư vấn về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đổi tên Giấy khai sinh tại Bắc Giang sẽ không yêu cầu quý khách sử dụng các dịch vụ khác nhằm trục lợi. Sau khi sử dụng dịch vụ của Luật sư Bắc Giang nếu quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ khác của công ty cúng tôi sẵn sàng tư vấn pháp lý giúp quý khách và quý khách sẽ nhận được những ưu đãi nhất định khi tiếp tục sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Chúng tôi luôn sẵn sàng nếu quý khách cần với phương châm là “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn”
Video Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc đổi tên giấy khai sinh
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư Bắc Giang về vấn đề “Dịch vụ đổi tên giấy khai sinh tại Bắc Giang năm 2022”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như dịch vụ hủy việc kết hôn trái luật… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư Bắc Giang để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Dịch vụ xin cấp giấy phép bay flycam tại Bắc Giang năm 2022
- Dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân tại Bắc Giang năm 2022
- Dịch vụ tra cứu thông tin quy hoạch tại Bắc Giang năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Tại Điều 26 Luật Hộ tịch năm 2014 có quy định về phạm vi thay đổi hộ tịch có nội dung như sau:
Điều 26. Phạm vi thay đổi hộ tịch
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.
2. Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi theo quy định của Luật nuôi con nuôi.
Tại Điều 24 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử như sau:
1. Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại.
2. Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại.
3. Việc đăng ký lại khai sinh, kết hôn chỉ được thực hiện nếu người yêu cầu đăng ký còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
Tại Điều 7 Nghị định 123/2015/NĐ-CP quy định điều kiện thay đổi, cải chính hộ tịch như sau:
1. Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi theo quy định tại Khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịchphải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.
2. Cải chính hộ tịch theo quy định của Luật Hộ tịch là việc chỉnh sửa thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc trong bản chính giấy tờ hộ tịch và chỉ được thực hiện khi có đủ căn cứ để xác định có sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.
Theo Điều 26 Luật Hộ tịch 2014 quy định phạm vi thay đổi hộ tịch như sau:
1. Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự.