Văn bản điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là suy nghĩ của nhiều nhà đầu tư hiện nay. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là một trong những văn bản pháp lý quan trọng đối với dự án đầu tư phải xin phép theo quy định của Luật Đầu tư. Trường hợp sau khi được cấp Giấy phép có thay đổi nội dung Giấy phép, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ để thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Để giúp Quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề này, Luật sư Bắc Giang xin gửi tới quý khách hàng bài viết “Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Bắc Giang” để quý khách hàng tham khảo.
Khái niệm điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Căn cứ theo quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật đầu tư 2020 thì:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (hay còn gọi là Giấy chứng nhận đầu tư) là văn bản giấy hoặc bản điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư.
Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư là việc tổ chức, cá nhân (là chủ dự án đầu tư) thực hiện các thủ tục để thay đổi thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật.
Đặc điểm của hoạt động điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
- Phải được thực hiện bởi chủ sở hữu hợp pháp của dự án đầu tư hoặc người được ủy quyền hợp pháp;
- Nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Nội dung điều chỉnh phải đúng thực tế thay đổi, có các bằng chứng pháp lý để chứng minh;
- Việc điều chỉnh dự án đầu tư không trái với các quy định pháp luật, không trái với quy hoạch, kế hoạch của địa phương nơi đặt địa điểm thực hiện dự án.
Các trường hợp điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
Chủ sở hữu dự án đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư trong các trường hợp sau:
- Thay đổi mã số dự án đầu tư;
- Thay đổi tên, địa chỉ, thông tin của nhà đầu tư;
- Thay đổi tên dự án đầu tư;
- Thay đổi nhà đầu tư;
- Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng trong dự án đầu tư;
- Thay đổi, chuyển nhượng dự án đầu tư;
- Thay đổi về mục tiêu, quy mô dự án đầu tư;
- Thay đổi vốn góp/ phần vốn góp (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động từ bên ngoài): tăng vốn, …;
- Thay đổi tiến độ góp và huy động vốn của dự án đầu tư;
- Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư: Tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng, tiến độ đưa dự án đi vào hoạt động; tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động; hạng mục chính của dự án; trường hợp dự án thực hiện theo từng giai đoạn, phải quy định rõ ràng các: mục tiêu, thời hạn, nội dung hoạt động trong từng giai đoạn;
- Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trường đầu tư;
- Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (và căn cứ, điều kiện áp dụng);
- Thay đổi chủ trương đầu tư trong các trường hợp:
a) Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư; bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
b) Thay đổi quy mô diện tích đất sử dụng trên 10% hoặc trên 30 ha, thay đổi địa điểm đầu tư;
c) Thay đổi tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư;
d) Kéo dài tiến độ thực hiện dự án đầu tư mà tổng thời gian đầu tư dự án vượt quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu;
đ) Điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
e) Thay đổi công nghệ đã được thẩm định, lấy ý kiến trong quá trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
g) Thay đổi nhà đầu tư của dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư trước khi dự án khai thác, vận hành hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).
Chú ý: Căn cứ theo khoản 4 Điều 41 Luật đầu tư 2020, trong trường hợp dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư không được điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư quá 24 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đầu tư quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư lần đầu, trừ một trong các trường hợp sau đây:
- Để khắc phục hậu quả trong trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về đất đai;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư do nhà đầu tư chậm được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
- Điều chỉnh tiến độ thực hiện dự án đầu tư theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan nhà nước chậm thực hiện thủ tục hành chính;
- Điều chỉnh dự án đầu tư do cơ quan nhà nước thay đổi quy hoạch;
- Thay đổi mục tiêu đã được quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, bổ sung mục tiêu thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư;
- Tăng tổng vốn đầu tư từ 20% trở lên làm thay đổi quy mô dự án đầu tư.
Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Bắc Giang
Hồ sơ gồm
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Giải trình lý do điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư/ Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư đã được cấp;
- Tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung bao gồm:
- Trường hợp thay đổi nhà đầu tư: Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
- Trường hợp thay đổi vốn đầu tư: Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
- Trường hợp thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư: đối với địa điểm không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất, hợp đồng thuê trụ sở mới;
- Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
- Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
- Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ điều chỉnh
- Đối với trường hợp không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền.
- Đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ: Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
- Đối với trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế: Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Chú ý về hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
- Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chưa ghi nhận việc đã góp đủ vốn đầu tư, khi nộp hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư cần nộp kèm: Báo cáo tài chính kiểm toán gần nhất tời thời điểm điều chỉnh hoặc Xác nhận tài khoản vốn đầu tư trực tiếp thể hiện đã góp đủ vốn đầu tư.
- Nhà đầu tư nộp kèm xác nhận đã nộp báo cáo đầu tư online trên hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
- Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì hồ sơ điều chỉnh dự án đầu tư gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư trong một số trường hợp cụ thể
Hồ sơ điều chỉnh thông tin nhà đầu tư
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
- Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
Hồ sơ điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
- Hợp đồng thuê địa điểm; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất công chứng/ hoặc Quyết định giao đất, quyết định xây dựng.
Hồ sơ điều chỉnh vốn đầu tư
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
Hồ sơ điều chỉnh lĩnh vực đầu tư
- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
- Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
- Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;
Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Theo hướng dẫn tại Điều 47 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư
“Điều 47. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư
1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
2. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư không thuộc nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 44 của Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.”
Trong trường hợp của bạn cần phải thay đổi tên dự án đầu tư thì sẽ làm theo thủ tục sau:
- Nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên dự án đầu tư, tên nhà đầu tư.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Mời bạn xem thêm:
- Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty tại Bắc Giang năm 2023
- Hồ sơ chuyển sinh hoạt đảng năm 2023
- Dịch vụ xin trích lục hồ sơ sổ đỏ tại Bắc Giang uy tín
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Hồ sơ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư tại Bắc Giang” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Hợp đồng cho thuê nhà đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Các bước điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư:
Bước 1: Trước khi thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.
Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.
Bước 3: Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.
Bước 4: Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ.
Bước 5: Thay đổi nội dung liên quan trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Đăng Thông tin đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Trường hợp việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư làm thay đổi thông tin liên quan ở Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì nhà đầu tư phải làm thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020.
Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài;
Bước 2: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục ghi nhận thông tin nhà đầu tư trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Bước 3: Thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư cập nhật thông tin của nhà đầu tư mới cùng các nội dung điều chỉnh liên quan đến dự án đầu tư;
Bước 4: Trường hợp nhà đầu tư có thực hiện bổ sung ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh;
Bước 5: Xin cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.