Nhằm đảm bảo tính chính xác và tuân thủ quy định, các cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp kiểm tra và thanh tra để xác minh thông tin trong hồ sơ hoàn thuế. Người nộp thuế cần tuân thủ quy định và cung cấp đầy đủ thông tin chính xác theo yêu cầu của cơ quan thuế. Trong trường hợp vi phạm quy định hoàn thuế TNCN, các cơ quan thuế có thể áp dụng các biện pháp xử lý, bao gồm xử phạt, thu hồi số tiền hoàn thuế sai, hoặc các biện pháp khác. Bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm những gì theo quy định?” của Luật sư Bắc Giang để tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này nhé!
Điều kiện được hoàn thuế thu nhập cá nhân?
Hoàn thuế TNCN được thiết lập nhằm đảm bảo tính công bằng và cân nhắc trong việc tính toán và thu thuế thu nhập cá nhân. Qua quá trình hoàn thuế, người nộp thuế có thể nhận lại số tiền đã nộp thuế quá mức hoặc điều chỉnh các khoản thuế chưa nộp đúng theo quy định. Các tiêu chí và điều kiện để được hoàn thuế TNCN có thể bao gồm số lượng người phụ thuộc, các khoản khấu trừ thuế, thuế đã nộp trước đó, thuế nộp quá mức, hoặc các quy định khác liên quan đến thuế TNCN. Các quy định này có thể thay đổi tùy thuộc vào pháp luật và chính sách thuế của quốc gia.
Căn cứ theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 đề cập:
“Điều 8. Quản lý thuế và hoàn thuế
2. Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp;
b) Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
c) Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”
Theo điều Điều 28, Thông tư 111/2013/TT/BTC về việc hoàn thuế như sau:
“Điều 28. Hoàn thuế
1. Việc hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.
2. Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.”
Bên cạnh đó, theo quy định tại điểm b, khoản 1, điều 25 của Thông tư 80/2021/TT-BTC thì:
“b) Hoàn trả, hoàn trả kiêm bù trừ thu ngân sách
Người nộp thuế có khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản này mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì người nộp thuế được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 42 Thông tư này. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.”
Như vậy, điều kiện hoàn thuế TNCN như sau:
- Có số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp trong kỳ lớn hơn số thuế phải nộp khi quyết toán.
- Cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.
- Đối với cá nhân đã ủy quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì:
- Việc hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
- Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.
- Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.
- Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì: Không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.
- Cơ quan thuế sẽ không chủ động hoàn cho người nộp thuế. Do đó, cá nhân phải gửi hồ sơ đề nghị hoàn thuế cho cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm những gì theo quy định?
Quy định về hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một phần quan trọng của hệ thống thuế thu nhập cá nhân trong mỗi quốc gia. Quy trình hoàn thuế TNCN thường yêu cầu người nộp thuế nộp đầy đủ hồ sơ và thông tin cần thiết, như phiếu khai thuế, bảng kê thuế, chứng từ chứng minh thu nhập và các khoản khấu trừ, và các giấy tờ liên quan khác. Các cơ quan thuế sẽ xem xét và xử lý hồ sơ hoàn thuế để quyết định việc hoàn thuế cho người nộp thuế.
Hồ sơ hoàn thuế TNCN (Thuế Thu nhập cá nhân) theo quy định pháp luật Việt Nam bao gồm các tài liệu và thông tin sau:
Phiếu khai thuế TNCN: Đây là mẫu phiếu được điền thông tin về thu nhập cá nhân, thuế đã khấu trừ, thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp, và các thông tin khác liên quan đến thuế TNCN. Phiếu khai thuế TNCN phải được điền đúng và đầy đủ.
Bảng kê thuế thu nhập cá nhân: Đây là bảng kê chi tiết các khoản thu nhập cá nhân trong năm, bao gồm thu nhập từ công việc làm thuê, kinh doanh, đầu tư, cho thuê, và các nguồn thu nhập khác. Bảng kê phải được lập theo quy định và ghi rõ các khoản thuế đã khấu trừ.
Các chứng từ, bằng chứng thu nhập: Đây là các tài liệu để chứng minh thu nhập cá nhân đã khai báo trong bảng kê thuế. Ví dụ: hợp đồng lao động, hóa đơn, biên nhận, báo cáo tài chính, báo cáo thuế khấu trừ… Ngoài ra, còn có thể yêu cầu chứng từ khác tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Bảng lương, danh sách thu nhập hàng tháng: Đối với người làm thuê, cần có bảng lương, danh sách thu nhập hàng tháng từ công ty hoặc nhà tuyển dụng để chứng minh thu nhập đã khai báo.
Hợp đồng, giấy tờ về quyền sử dụng đất, bất động sản: Đối với thu nhập từ cho thuê nhà, đất, hoặc thu nhập từ bất động sản khác, cần có các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng và thu nhập đã khai báo.
Các giấy tờ liên quan đến khấu trừ thuế: Bao gồm các giấy tờ chứng minh các khoản khấu trừ thuế theo quy định của pháp luật, chẳng hạn như giấy tờ khấu trừ gia cảnh, khấu trừ người phụ thuộc, khấu trừ con cái…
Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan thuế: Tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung các giấy tờ hoặc thông tin khác để xác minh và kiểm tra thuế TNCN.
Lưu ý rằng các yêu cầu và quy định về hồ sơ hoàn thuế TNCN có thể thay đổi theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định, bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật cụ thể và tìm hiểu các thông tin cập nhật từ cơ quan thuế hoặc chuyên gia tư vấn thuế.
Cách tính số tiền thuế nộp thừa được hoàn
Quy định hoàn thuế TNCN thường điều chỉnh nhằm đảm bảo tính công bằng, minh bạch và tuân thủ pháp luật trong việc tính toán và nộp thuế thu nhập cá nhân. Việc hiểu và tuân thủ quy định này là rất quan trTrên đây là một số vấn đề có thể được bàn luận liên quan đến quy định hoàn thuế thu nhập cá nhân (TNCN). Tuy nhiên, quy định về hoàn thuế TNCN có thể thay đổi tùy theo từng quốc gia và thời điểm cụ thể. Để có thông tin chi tiết và chính xác về quy định hoàn thuế TNCN, người nộp thuế nên tham khảo pháp luật thuế của quốc gia mình đang sinh sống hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia thuế.
Muốn biết năm nay các bạn đã nộp thuế TNCN thừa hay thiếu thì các bạn bắt buộc phải làm quyết toán. Cá nhân có thể quyết toán bằng 1 trong 2 hình thức: Tự làm quyết toán trực tiếp với CQT hoặc Ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập (nếu đủ điều kiện)
Ta có công thức:
Số thuế TNCN nộp thừa = (*) Số thuế TNCN đã nộp – (**) Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế
Nếu kết quả công thức này ra dương thì đó là số tiền nộp thừa, ngược lại ra âm là nộp thiếu tiền thuế.
* Số tiền thuế đã nộp được xác định trên giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (đối với doanh nghiệp hoặc cá nhân đã nộp vào ngân sách nhà nước theo mã số thuế của cá nhân người nộp thuế.) hoặc chứng từ khấu trừ thuế TNCN (đối với cá nhân)
** Muốn xác định được “Số thuế TNCN phải nộp theo quyết toán thuế” thì các bạn phải thực hiện làm quyết toán thuế:
Công thức tính quyết toán thuế TNCN năm như sau:
Thuế TNCN phải nộp của cả năm = (Thu nhập tính thuế bình quân tháng x biểu thuế suất theo biểu lũy tiến từng phần) x 12 tháng
Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng công thức:
Thu nhập tính thuế bình quân tháng = (Tổng thu nhập chịu thuế – tổng các khoản giảm trừ)/ 12 tháng
Thu nhập chịu thuế: là tổng thu nhập từ tiền lương tiền công mà cá nhân thực nhận từ 01/01 đến 31/12 của năm quyết toán
Thu nhập chịu thuế của cả năm = Tổng thu nhập đã nhận được trong năm – Các khoản được xác định là miễn thuế trong năm.
Các khoản giảm trừ: gồm có: giảm trừ gia cảnh (bản thân + người phụ thuộc) + Các khoản bảo hiểm bắt buộc + Các khoản đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Mời bạn xem thêm:
- Kê khai thuế tncn cho người nước ngoài
- Thu nhập vãng lai là gì theo quy định?
- Không có giấy kết hôn có làm giấy khai sinh được không?
Thông tin liên hệ
Trên đây là vấn đề “Hồ sơ hoàn thuế TNCN gồm những gì theo quy định?″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Quy định giao dịch ngoại hối. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp:
Căn cứ theo khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC có nêu hồ sơ nộp thừa đối với trường hợp người lao động thuộc diện trực tiếp quyết toán thuế TNCN với cơ quan thuế, có số thuế nộp thừa và đề nghị hoàn trên tờ khai quyết toán thuế TNCN sẽ không cần phải nộp hồ sơ hoàn thuế.
Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 15 Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023 quy định để xác định được số thuế mà người lao động nộp đủ điều kiện hoàn thuế thì cần phải thực hiện như sau:
Bước 1. Đối chiếu hồ sơ đề nghị hoàn
Bước 2. Thông báo yêu cầu NNT giải trình, bổ sung thông tin tài liệu
Bước 3. Chấp nhận thông tin tài liệu giải trình, bổ sung của NNT hoặc chuyển phân loại hồ sơ hoàn thuế sang diện kiểm tra trước hoàn thuế
Bước 4. Xác định số tiền đủ điều kiện hoàn