Cho thuê quyền sử dụng đất và tài sản phụ trên đất là một trong những quyền quan trọng của người sử dụng đất. Để thực hiện đúng quy định, người sử dụng đất cần nắm rõ điều kiện, hồ sơ, thủ tục thuê đất. Cá nhân, tập thể có nhu cầu thuê đất của Nhà nước để hoạt động sản xuất, kinh doanh phải làm đơn xin thuê đất trình cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất. Mẫu đơn xin thuê đất là bắt buộc khi cá nhân, tổ chức muốn thuê đất của cá nhân, tổ chức khác để kinh doanh. Đây là loại đơn xin thuê đất được sử dụng rộng rãi và các điều khoản cần thiết đều được ghi rõ ràng trong nội dung. Dưới đây là mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2023.
Điều kiện cho thuê đất
Căn cứ quy định khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013:
“1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.”
Vì vậy, người sử dụng đất được quyền cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện trên.
Quy định về hợp đồng, thời hạn phải đăng ký
Hợp đồng không bắt buộc công chứng, chứng thực
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên; nội dung này được nêu rõ tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
“b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;”
Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực khi nào?
Căn cứ khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013, việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Thời hạn phải đăng ký việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 6 Điều 95 Luật Đất đai 2013, trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất có hiệu lực thì người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động tại cơ quan đăng ký đất đai.
Các hình thức cho thuê đất của Nhà nước hiện nay
Tại Điều 17 Luật Đất đai 2013 nêu rõ, Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất thông qua các hình thức sau đây:
Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất;
Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
Công nhận quyền sử dụng đất.
Theo đó, tại Điều 56 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp dưới đây được nhà nước cho thuê đất, gồm:
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh;
- Tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;…
- Tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp;
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao sử dụng đất để xây dựng trụ sở làm việc.
Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm đối với: Đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối hoặc sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Như vậy, cá nhân, tổ chức, hộ gia đình thuộc các trường hợp nêu trên khi đủ điều kiện có thể làm Đơn xin thuê đất gửi tới cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất để thực hiện đầu tư, sản xuất, kinh doanh…
Ai có thẩm quyền cho thuê đất?
Điều 59 Luật Đất đai 2013 quy định về thẩm quyền cho thuê đất như sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cho thuê đất với các trường hợp:
- Cho thuê đất đối với tổ chức;
- Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định;
- Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp huyện cho thuê đất với các trường hợp: Cho thuê đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;
Ủy ban nhân dân cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
Tải xuống mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2023
Hướng dẫn viết Đơn xin thuê đất
Ở phần kính gửi: Ghi rõ tên UBND cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
Ví dụ: Ủy ban nhân dân quận Nam Từ Liêm.
Phần người xin cho thuê đất:
- Ghi rõ họ, tên cá nhân xin sử dụng đất/cá nhân đại diện cho hộ gia đình/cá nhân đại diện cho tổ chức;
- Ghi thông tin về cá nhân (số, ngày/tháng/năm, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu…);
- Ghi thông tin về tổ chức (Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với doanh nghiệp/tổ chức kinh tế…;
Phần địa chỉ/trụ sở chính: Ghi rõ địa chỉ thường trú trong trường hợp là cá nhân, địa chỉ của trụ sở chính trong trường hợp người cho thuê là tổ chức.
Ví dụ: số ……….., đường ……………., phường…………., Hà Nội
Địa chỉ liên hệ: Ghi rõ địa chỉ hiện đang sinh sống (địa chỉ thường trú) hoặc tạm trú (nếu có), địa chỉ của chi nhánh, văn phòng…
Địa điểm khu đất: Ghi rõ địa chỉ của khu đất có nhu cầu thuê.
Diện tích (m2)
Mục đích sử dụng: Ghi rõ mục đích thuê đất để làm gì? Trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư thì ghi rõ mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư theo giấy chứng nhận đầu tư hoặc cấp văn bản chấp thuận đầu tư.
Thời hạn sử dụng.
Cam kết sử dụng đất đúng mục đích, chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất đai, nộp tiền sử dụng đất/tiền thuê đất (nếu có) đầy đủ, đúng hạn và các cam kết khác (nếu có).
Mời bạn xem thêm:
- Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cho thuê nhà đất tại Bắc Giang
- Đất vườn có được cấp sổ đỏ không theo quy định?
- Dịch vụ tư vấn giá đền bù đất nông nghiệp tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là đơn xin trích lục bản án ly hôn. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Câu hỏi thường gặp
Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT, hồ sơ gồm có:
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Hợp đồng về việc cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
Văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cho thuê tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp cho thuê tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản không đồng thời là người sử dụng đất.
Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ
Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp trực tiếp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu
Cách 2: Không nộp tại xã, phường, thị trấn nơi có đất
– Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) nơi có đất.
– Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Bước 3: Giải quyết yêu cầu và trả kết quả
Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:
Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi UBND xã, phường, thị trấn để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại xã, phường, thị trấn.