Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
SUBSCRIBE
Luật Sư Bắc Giang
  • Trang chủ
  • Bạn cần biết
No Result
View All Result
Luật Sư Bắc Giang
No Result
View All Result
Home Tư vấn

Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Thanh Loan by Thanh Loan
08/02/2023
in Tư vấn
0
Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

74
SHARES
1.2k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

Có thể bạn quan tâm

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Sơ đồ bài viết

  1. Tham nhũng là gì?
  2. Tham nhũng bao gồm những hành vi nào?
  3. Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
  4. Câu hỏi thường gặp

Tham nhũng là một trong những vấn đề lớn nhất của xã hội. Các cơ quan nhà nước luôn tăng cường quản lý, kiểm soát các hành vi có dấu hiệu tham nhũng để nhanh chóng phát hiện và xử lý. Quyền miễn trừ truy tố đối với tội phạm tham nhũng chỉ nên được áp dụng trong trường hợp việc trả lại tiền tham nhũng và báo cáo thiện chí sẽ dẫn đến việc truy tố thêm nhiều vụ án và tội phạm khác. Cùng Luật sư X tìm hiểu về tội phạm tham nhũng ở bài viết “Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?”

Tham nhũng là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, tham nhũng là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn đó vì vụ lợi.

Trong đó:

Người có chức vụ, quyền hạn là người do bổ nhiệm, do bầu cử, do tuyển dụng, do hợp đồng hoặc do một hình thức khác, có hưởng lương hoặc không hưởng lương, được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ nhất định và có quyền hạn nhất định trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó, bao gồm:

  • Cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
  • Người đại diện phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
  • Người giữ chức danh, chức vụ quản lý trong doanh nghiệp, tổ chức;
  • Những người khác được giao thực hiện nhiệm vụ, công vụ và có quyền hạn trong khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ đó.

Vụ lợi là việc người có chức vụ, quyền hạn đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn nhằm đạt được lợi ích vật chất hoặc lợi ích phi vật chất không chính đáng.

Tham nhũng bao gồm những hành vi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 có quy định về các hành vi tham nhũng như sau:

1. Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị khu vực nhà nước thực hiện bao gồm:

a) Tham ô tài sản;

b) Nhận hối lộ;

c) Lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản;

d) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

đ) Lạm quyền trong khi thi hành nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

e) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi;

g) Giả mạo trong công tác vì vụ lợi;

h) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc địa phương vì vụ lợi;

Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

i) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn sử dụng trái phép tài sản công vì vụ lợi;

k) Nhũng nhiễu vì vụ lợi;

l) Không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nhiệm vụ, công vụ vì vụ lợi;

m) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để bao che cho người có hành vi vi phạm pháp luật vì vụ lợi; cản trở, can thiệp trái pháp luật vào việc giám sát, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án vì vụ lợi.

2. Các hành vi tham nhũng trong khu vực ngoài nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn trong doanh nghiệp, tổ chức khu vực ngoài nhà nước thực hiện bao gồm:

a) Tham ô tài sản;

b) Nhận hối lộ;

c) Đưa hối lộ, môi giới hối lộ để giải quyết công việc của doanh nghiệp, tổ chức mình vì vụ lợi.

Như vậy, hành vi tham nhũng bao gồm các hành vi kể trên. Vậy Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy tố?

Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?

Căn cứ khoản 2 Điều 92 Luật Phòng, chống tham nhũng. tùy vào mức độ nghiêm trọng, nguy hiểm cho xã hội của hành vi tham nhũng, người có hành vi tham nhũng có thể bị xử lý kỷ luật và xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị xử lý hình sự.

Ngoài ra, các tội phạm tham nhũng theo quy định của Bộ luật Hình sự năm 2015 bao gồm 07 Điều luật từ Điều 353 đến Điều 359. Trong đó, các hình phạt chính dược áp dụng bao gồm: cải tạo không giam giữ, phạt tù có thời hạn, tù chung thân và cao nhất là hình phạt tử hình. Các hình phạt bổ sung gồm có: cấm đảm nhiệm chức vụ, hình phạt tiền, tịch thu tài sản (một phần hoặc toàn bộ).

Cụ thể như sau:

Tội tham ô tài sản (Điều 353)

Khung hình phạt ở Khoản 1: hình phạt tù từ 02 đến 07 năm tù giam;

Khung hình phạt ở Khoản 2: hình phạt tù từ 07 đến 15 năm tù giam;

Khung hình phạt ở Khoản 3: hình phạt tù từ 15 đến 20 năm tù giam;

Khung hình phạt ở Khoản 4: hình phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình.

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị cấm đảm nhiệm chức vụ nhất định từ 01 đến 05 năm; có thể bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản

Tội nhận hối lộ (Điều 354)

Khung hình phạt ở Khoản 1: Hình phạt tù từ 02 đến 07 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: Hình phạt tù từ 07 đến 15 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: Hình phạt tù từ 15 đến 20 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 4: Hình phạt tù là 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình;

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; tịch thu tài sản (một phần hoặc toàn bộ).

Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản (Điều 355)

Khung hình phạt ở Khoản 1: Hình phạt tù từ 01 đến 06 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: Hình phạt tù từ 06 đến 13 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: Hình phạt tù từ 13 đến 20 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 4: Hình phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình.

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng; tịch thu tài sản (một phần hoặc toàn bộ).

Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong khi thi hành công vụ (Điều 356)

Khung hình phạt ở Khoản 1: người phạm tội có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc bị phạt tù từ 01 đến 05 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: người phạm tội bị phạt tù từ 05 đến 10 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: người phạm tội bị phạt tù từ 10 đến 15 năm;

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Tội lạm quyền trong khi thi hành công vụ (Điều 357)

Khung hình phạt ở Khoản 1: người phạm tội bị áp dụng hình phạt tù từ 01 đến 07 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: người phạm tội bị phạt tù từ 05 đến 10 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: người phạm tội bị phạt tù từ 10 đến 15 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 4: người phạm tội bị phạt tù từ 15 đến 20 năm;

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng đối với người khác để trục lợi (Điều 358)

Khung hình phạt ở Khoản 1: Hình phạt tù từ 01 đến 06 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: Hình phạt tù từ 06 đến 13 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: Hình phạt tù từ 13 đến 20 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 4: Hình phạt tù là 20 năm; tù chung thân hoặc tử hình.

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Tội giả mạo trong công tác (Điều 359)

Khung hình phạt ở Khoản 1: Hình phạt tù từ 01 đến 05 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 2: Hình phạt tù từ 03 đến 10 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 3: Hình phạt tù từ 07 đến 15 năm;

Khung hình phạt ở Khoản 4: Hình phạt tù là từ 12 đến 20 năm.

Ngoài ra, người phạm tội này còn bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau: cấm đảm nhiệm chức vụ từ 01 đến 05 năm; phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Mời bạn xem thêm:

  • Phí xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm là bao nhiêu?
  • Buôn bán trái phép động vật quý hiếm bị phạt bao nhiêu năm tù?
  • Tội vi phạm quy định về an toàn thực phẩm bị xử phạt bao nhiêu?

Thông tin liên hệ

Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự?”. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp

Xử lý quà tặng hiện vật theo pháp luật phòng chống tham nhũng như thế nào?

Theo Khoản 2 Điều 27 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định đối với quà tặng bằng hiện vật, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị tiếp nhận, bảo quản và xử lý như sau:
– Xác định giá trị của quà tặng trên cơ sở giá của quà tặng do cơ quan, đơn vị, cá nhân tặng quà cung cấp (nếu có) hoặc giá trị của quà tặng tương tự được bán trên thị trường. Trong trường hợp không xác định được giá trị của quà tặng bằng hiện vật thì có thể đề nghị cơ quan có chức năng xác định giá;
– Quyết định bán quà tặng và tổ chức công khai bán quà tặng theo quy định của pháp luật;
– Nộp vào ngân sách nhà nước số tiền thu được sau khi trừ đi chi phí liên quan đến việc xử lý quà tặng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bán quà tặng.

Quà tặng là thực phẩm tươi, sống thì xử lý như thế nào theo luật phòng chống tham nhũng?

Căn cứ Khoản 4 Điều 27 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định:
Đối với quà tặng là động vật, thực vật, thực phẩm tươi, sống và hiện vật khác khó bảo quản thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tình hình cụ thể và quy định của pháp luật về xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.
Như vậy, Thủ trưởng cơ quan bố bạn khi tiếp nhận sẽ căn cứ vào tình hình cụ thể để xử lý tang vật trong các vụ việc vi phạm hành chính để quyết định xử lý theo thẩm quyền hoặc báo cáo Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định xử lý.

Từ chối nhận quà phải báo cáo với ai theo pháp luật chống tham nhũng?

Theo Khoản 2 Điều 26 Nghị định 59/2019/NĐ-CP quy định về Báo cáo, nộp lại quà tặng như sau:
Người có chức vụ, quyền hạn khi nhận được quà tặng không đúng quy định thì phải từ chối; trường hợp không từ chối được thì phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị mình hoặc Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp trên trực tiếp và nộp lại quà tặng để xử lý theo quy định tại Điều 27 của Nghị định này trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quà tặng.
Báo cáo được thể hiện bằng văn bản và có đầy đủ các nội dung: Họ, tên, chức vụ, cơ quan, địa chỉ của người tặng quà; loại và giá trị của quà tặng; thời gian, địa điểm và hoàn cảnh cụ thể khi nhận quà tặng; mối quan hệ với người tặng quà.

5/5 - (1 bình chọn)
Tags: Tham nhũng bao gồm những hành vi nào?Tham nhũng bao nhiêu thì bị truy cứu trách nhiệm hình sựXử phạt hành vi tham nhũng
Share30Tweet19
Thanh Loan

Thanh Loan

Đề xuất cho bạn

Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở đâu năm 2023?

Bên cạnh việc giao lưu và hội nhập với thế giới người Việt Nam với người nước ngoài yêu nhau và tiến tới hôn nhân rất nhiều. Việc...

Read more

Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Thủ tục mua bán đất rừng sản xuất tại Bắc Giang

Diện tích rừng do nhà nước quản lý và được giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng vào các mục đích khác nhau. Sau khi nhận...

Read more

Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Trường hợp nào bị xóa đăng ký thường trú tại Bắc Giang

Như bạn đã biết, việc thường trú có Giấy chứng nhận đăng ký thường trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ngoài ra, có thể phải xóa...

Read more

Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

by Thanh Loan
31/03/2023
0
Mẫu đơn đăng ký kiểm dịch thực vật mới năm 2023

Bắt nguồn từ sự phát triển mạnh mẽ của thương mại nội địa và ngoại thương hàng hóa giữa các quốc gia, khu vực và quốc gia từ...

Read more

Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

by Thanh Loan
30/03/2023
0
Mẫu đơn xin điều chỉnh thông tin cá nhân tại Bắc Giang

Yêu cầu cải chính dữ liệu cá nhân là một tài liệu cần thiết trong một số thủ tục hành chính phải được thực hiện trong từng trường...

Read more
Next Post
Tội sử dụng trái phép tài sản của người khác xử phạt như thế nào?

Tội sử dụng trái phép tài sản của người khác xử phạt như thế nào?

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

VĂN PHÒNG LUẬT SƯ X

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

HOTLINE: 0833 102 102

Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được nhận hỗ trợ về pháp lý kịp thời nhất. Quyền lợi của bạn là ưu tiên hàng đầu của chúng tôi, Hãy gửi yêu cầu nếu bạn cần luật sư giải quyết mọi vấn đề pháp lý của mình.


Web: luatsubacgiang.net

LIÊN HỆ DỊCH VỤ

VP Bắc Giang: 329 Lê Lợi, Phường Hoàng Văn Thụ, TP Bắc Giang.

VP HÀ NỘI: Biệt thự số 1, Lô 4E, đường Trung Yên 10B, phường Yên Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.

VP TP. HỒ CHÍ MINH: Số 21, Đường Số 7 CityLand Park Hills, Phường 10, Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh.

Phone: 0833 102 102

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.

No Result
View All Result
  • Home
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Contact Us

© 2022 Luật Sư X - Premium WordPress news & magazine theme by Luật Sư X.