Giấy chứng nhận đầu tư là giấy phép hoạt động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện. Giấy chứng nhận đầu tư thường được bổ sung đối với dự án đầu tư. Giấy chứng nhận đầu tư có hiệu lực đối với thể nhân và pháp nhân nước ngoài. Trước khi thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư phải làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Bên cạnh việc thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo trên cơ sở hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định pháp luật hiện hành. Bài viết dưới đây Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023 theo quy định.
Giấy chứng nhận đầu tư là gì?
Thực tế, Giấy chứng nhận đầu tư (tiếng Anh là Investment Registration Certificate – IRC) được hiểu là giấy phép hoạt động do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ điều kiện thực hiện dự án đầu tư.
Tuy nhiên, Giấy chứng nhận đầu tư thường gắn liền với các dự án đầu tư có yếu tố nước ngoài, là điều kiện đầu tiên để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận đầu tư hay Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp dưới dạng văn bản bằng giấy hoặc bằng điện tử ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư (theo khoản 11 Điều 3 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14).
Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ tại Điều 37 Luật Đầu tư 2020 quy định về trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Các trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020.
Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
- Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
- Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020;
- Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Đối với dự án đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư trong nước, tổ chức kinh tế quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 triển khai thực hiện dự án đầu tư sau khi được chấp thuận chủ trương đầu tư.
Trường hợp nhà đầu tư có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 37 Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.
Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo Điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;
- Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
- Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 Luật Đầu tư 2020;
- Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);
- Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023
Căn cứ quy định tại Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư như sau:
Thủ tục cấp, đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với việc chấp thuận nhà đầu tư và thuộc đối tượng được cấp Giấy chứng nhận đầu tư như sau:
- Căn cứ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư;
- Đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của từ 02 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên, căn cứ đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ giao Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu;
Dự án đầu tư phải được sự chấp thuận của nhà đầu tư theo quy định tại Điều 29 khoản 3 của Luật Đầu tư và được cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải gửi văn bản đề nghị đăng ký đầu tư đến cơ quan đăng ký đầu tư. trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư.
Đối với dự án đầu tư do Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận chủ đầu tư, Ban quản lý khu kinh tế quyết định việc chấp thuận chủ đầu tư đồng thời cấp Giấy chứng nhận đăng ký của nhà đầu tư.
Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư, bản sao quyết định điều lệ xác nhận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ quyết định chấp thuận đầu tư (nếu có) đến Cơ quan đăng ký đầu tư để cấp Giấy chứng nhận đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ.
Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ quy định tại Điều 39 Nghị định 31/2021/NĐ-CP về thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư như sau:
Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;
- Dự án đầu tư thực hiện ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế;
- Dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế nơi chưa thành lập Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế hoặc không thuộc phạm vi quản lý của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án đầu tư là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật này.
Thời hạn cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các điều 30, 31 và 32 Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn sau đây:
Trường hợp 1:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
Trường hợp 2:
15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp 1
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục hủy bỏ di chúc đã lập theo quy định năm 2023
- Dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn thuận tình nhanh tại Bắc Giang
- Dịch vụ tư vấn thủ tục thành lập doanh nghiệp tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Dịch vụ xác nhận hộ khẩu. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Điều 40 Nghị định 31/2021/NĐ-CP gồm:
Tên dự án đầu tư; Nhà đầu tư; Mã số dự án đầu tư.
Địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
Vốn đầu tư của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư và vốn huy động).
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
Tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
+ Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
+ Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
Hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
Các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).
Thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư được quy định tại Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Bước 1: Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư.
Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án.
Bước 2: Đối với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo theo quy định tại khoản 1 Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện