Hộ chiếu là một tài liệu rất quan trọng do chính phủ cấp cho mọi công dân của đất nước họ. Mục tiêu là trao cho công dân quyền rời khỏi đất nước và đến một quốc gia khác. Nó cũng là một tài liệu giúp xác định danh tính và quốc tịch của người dùng. Khi nhập cảnh vào quốc gia khác, người dùng phải xuất trình hộ chiếu để nhập cảnh hợp pháp. Hộ chiếu không phải là một loại giấy tờ có giá trị vĩnh viễn mà tùy theo từng loại mà có thời hạn sử dụng khác nhau. Vì vậy, khi hết hạn hoặc sắp hết hạn, người dùng cần lưu ý làm lại hoặc gia hạn hộ chiếu theo quy định của pháp luật hiện hành. Ở bài viết này, Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục gia hạn hộ chiếu năm 2023, mời bạn đọc tham khảo.
Các loại hộ chiếu?
Hộ chiếu hay còn gọi là Passport là cuốn sổ trong đó có visa và có ghi lịch sử xuất nhập cảnh của bạn. Nó được xem như một giấy tờ bắt buộc phải có cho tất cả những người muốn xuất cảnh ra nước ngoài hoặc muốn nhập cảnh tại một đất nước khác. Hộ chiếu gồm 3 loại
- Hộ chiếu phổ thông: loại hộ chiếu này được cấp cho công dân Việt Nam dùng để đi du lịch, đi du học, đi công tác… có giá trị trong vòng 10 năm kể từ ngày cấp.
- Hộ chiếu công vụ: Hộ chiếu này được cấp cho quan chức chính phủ đi nước ngoài do công vụ của nhà nước , có giá trị trong vòng 05 năm kể từ ngày cấp.
- Hộ chiếu ngoại giao: Được cấp cho quan chức chính phủ làm công việc ngoại giao đi nước ngoài công tác, có giá trị 05 năm kể từ ngày cấp.
Hộ chiếu có thời hạn bao lâu?
Hộ chiếu quốc gia gồm: Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông. Mỗi loại có thời hạn sử dụng khác nhau, cụ thể:
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Loại hộ chiếu nào phải thực hiện gia hạn?
Theo quy định tại Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về thời hạn của hộ chiếu như sau:
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Giấy thông hành có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Vì vậy, chỉ có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cần thực hiện thủ tục gia hạn. Đối với hộ chiếu phổ thông sẽ không được thực hiện thủ tục gia hạn mà phải thực hiện việc đề nghị cấp mới.
Thủ tục gia hạn hộ chiếu năm 2023
Thủ tục đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ở trong nước
Thủ tục đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ờ trong nước theo quy định tại Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
Người đề nghị gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
Giấy tờ liên quan đến đề nghị gia hạn hộ chiếu bao gồm:
Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng theo quy định khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 bao gồm:
- Vợ hoặc chồng của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ cùng đi theo hành trình công tác.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng theo quy định khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi theo quy định khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và xuất trình bản chính để đối chiếu bao gồm:
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của người đang phục vụ trong ngành ngoại giao đã được phong hàm ngoại giao hoặc giữ chức vụ từ Tùy viên trở lên tại cơ quan đại diện ngoại giao, phái đoàn thường trực tại các tổ chức quốc tế liên Chính phủ, cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài đi theo hoặc thăm người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp, gia hạn hộ chiếu thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định
Thủ tục đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ở nước ngoài
Thủ tục đề nghị gia hạn hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ ở nước ngoài theo Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 như sau:
Gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
- Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;
- Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
- Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;
- Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Người đề nghị gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại (3) mục này tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Giấy tờ liên quan đến việc cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài được quy định như sau:
Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp đối với trường hợp theo quy định điểm a và điểm d khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 bao gồm:
- Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;
- Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
Trường hợp con mới sinh ở nước ngoài thì phải có bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;
Văn bản của cơ quan, người có thẩm quyền về việc bổ nhiệm chức vụ hoặc thay đổi vị trí công tác đối với trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 bao gồm:
- Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
- Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có đơn báo với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả;
Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, phải kéo dài thời gian để xác minh hoặc chưa gia hạn thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xác minh tài sản thu nhập của cán bộ năm 2023
- Thủ tục hải quan xuất khẩu theo quy định năm 2023
- Thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục gia hạn hộ chiếu năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Dịch vụ trích lục hồ sơ đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Nộp xong lệ phí làm hộ chiếu, bạn đưa biên lai thu tiền cho cán bộ đối chiếu, sau đó sẽ ký nhận và hẹn thời gian trả kết quả. Thông thường, lịch hẹn trả kết quả sẽ kéo dài trong khoảng 01 tháng, nếu làm gấp bạn có thể nhận hộ chiếu trong vòng 01 tuần.
Mặc dù có thể gia hạn hộ chiếu online nhưng bạn vẫn cần phải mang giấy tờ gốc của cá nhân để cơ quản Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, kiểm soát.
Để thực hiện, cá nhân truy cập tại địa chỉ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, chọn Nộp trực tuyến và làm theo hướng dẫn.
Theo khoản 2 Điều 7 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 thì thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Đối với trường hợp của bạn, vì đã trên 10 năm nên hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi của bạn đã hết hạn và bạn sẽ thực hiện cấp mới hộ chiếu lại.