Nếu bạn muốn đến thăm một quốc gia nào đó, trước tiên bạn phải làm quen với các thủ tục xin thị thực của quốc gia đó. Xin thị thực ra nước ngoài có thể khó hay dễ tùy thuộc vào hoàn cảnh và nơi bạn muốn đến. Tuỳ vào mỗi quốc gia hay khu vục châu lục sẽ có những điều kiện xin visa khác nhau. Dưới đây là một số thông tin hữu ích giúp bạn chuẩn bị và hoàn tất thủ tục làm visa du lịch dễ dàng hơn. Hãy cùng đón xem bài viết “Thủ tục làm visa du lịch tại Bắc Giang năm 2023” dưới đây của Luật sư Bắc Giang nhé!
Visa du lịch là gì?
Visa (hay thị thực) du lịch là dạng visa được cấp cho khách nước ngoài(NNN) khi có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam để thăm quan, du lịch.
Đây được coi là dạng visa Việt Nam phổ biến nhất, theo nhu quy định của pháp luật Việt Nam, dạng visa này sẽ có hiệu lực cho thời hạn lưu trú đối đa là 3 tháng loại 1 lần nhập cảnh hoặc nhiều lần nhâp cảnh.
Xin visa du lịch cần giấy tờ gì?
Người nước ngoài muốn làm visa du lịch để nhập cảnh vào Việt Nam, chỉ cần cung cấp cho công ty lữ hành các thông tin sau:
- Ảnh chụp mặt hộ chiếu.
- Thông tin ngày nhập cảnh/ Vé máy bay.
- Thông tin cửa khẩu nhập cảnh. Ví dụ nhập cảnh tại cửa khẩu Tân Sơn Nhất, cửa khẩu Hữu Nghị…
Thủ tục làm visa du lịch tại Bắc Giang năm 2023
Visa Châu Âu
Hồ sơ xin visa du lịch bao gồm
Hộ chiếu có chữ ký của quí khách và còn hạn sử dụng trên 6 tháng + Hộ chiếu cũ (nếu có).
- 3 tấm ảnh 4cm x 6cm, nền trắng (chụp trong vòng 6 tháng trở lại).
- Bản sao rõ ràng từng trang sổ hộ khẩu gia đình.
- Chứng minh nhân dân + hộ khẩu (bản photo rõ ràng từng trang).
- Bản photo các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng lao động, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận mức lương, đơn xin nghỉ phép đi du lịch (nếu là CB-CNV), giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là chủ doanh nghiệp), giấy chứng nhận hưu trí (nếu đã nghỉ hưu), giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã có gia đình), giấy khai sinh và giấy đồng ý cho đi du lịch của cha/mẹ (nếu quí khách dưới 18 tuổi), giấy chứng nhận sở hữu tài sản có giá trị (nhà, đất, ôtô, cổ phần, cổ phiếu), sổ tiết kiệm ngân hàng trên 5.000 USD (thời gian gởi tiết kiệm trên 2 tháng so với ngày khởi hành) hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
Lưu ý:
- Đăng ký và nộp hồ sơ trước 30 ngày so với ngày dự kiến khởi hành.
- Hồ sơ yêu cầu bản sao có chứng thực, dịch thuật sang tiếng Anh.
- Công ty không hoàn trả hồ sơ nếu không đạt visa.
- Phí visa (80 EUR) và phí dịch thuật (25 EUR) không hoàn lại trong trường hợp hồ sơ xin visa không được chấp thuận.
- Quý khách vui lòng có mặt tại Lãnh sự trong buổi nộp hồ sơ theo yêu cầu của Lãnh sự
Visa Châu Úc
Hồ sơ xin visa du lịch bao gồm
- Hộ chiếu đã kí tên (còn hạn ít nhất 06 tháng) và còn trang trống dán thị thực.
- 04 Ảnh 4×6 (ảnh chụp không quá 6 tháng, đầu để trần, áo trắng, phông nền trắng)
- Đơn xin visa (theo mẫu 48R) được điền đầy đủ thông tin và ký tên xác nhận (chữ ký trên tờ khai phải đúng với chữ ký trông Hộ chiếu)
- Bản sao công chứng tất cả các trang của sổ hộ khẩu hiện tại có tên người xin visa
- Bản sao công chứng Giấy khai sinh
- Bản gốc Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương nơi người xin visa đang đăng ký sinh sống (Dịch sang tiếng Anh)
- Giấy đăng ký kết hôn (dù là một hoặc cả hai vợ chồng cùng đi)
- Tờ khai chi tiết về thân nhân
- Chứng minh về khả năng tài chính: tài khoản ngân hàng, bản sao công chứng Sổ tiết kiệm hay các giấy tờ chứng minh về tài chính khác giá trị ít nhất là 5.000 – 7.000 USD (Sổ tiết kiệm ngân hàng phải được cấp dưới 02 tháng tính từ ngày nộp)
- Chứng minh về thu nhập (Dịch tiếng Anh, có công chứng)
Khối hành chính sự nghiệp: Quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm (trong trường hợp giữ chức vụ)
- Đơn xin nghỉ phép đi du lịch (Bằng tiếng Việt và dịch tiếng Anh công chứng nhà nước – Hoặc làm luôn bằng tiếng Anh)
- Giấy xác nhận công tác.
- Khối kinh doanh thuộc Nhà nước quản lý: Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động
- Giấy phép thành lập hoặc giấy Đăng ký kinh doanh của Cty nơi đang làm việc
- Giấy xác nhận công tác.Công ty TNHH: Trong trường hợp Quý khách là người đứng tên trong Giấy đăng ký kinh doanh thì chỉ cần nộp Giấy đăng ký kinh doanh + biên lai đóng thuế 3 tháng gần nhất; Trong trường Quý khách là nhân viên: hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác + giấy đăng ký kinh doanh của Cty nơi Qúy khách đang làm việc.
Về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí
- Nếu có trẻ em dưới 18 tuổi đi cùng – cần nộp Thư ủy quyền của cả hai bố mẹ, chữ ký của hai bố mẹ phải được chính quyền địa phương xác nhận
- Nếu quý khách có thân nhân đang sinh sống và làm việc tại Úc, cần bổ sung thêm Giấy khai sinh của họ tại Việt nam, Giấy chứng nhận quan hệ với người xin visa, hộ chiếu Úc photo hoặc Giấy chứng nhận nhập quốc tịch Úc và Giấy chứng minh nghề nghiệp tại Úc
Lưu ý:
- Thời gian xét duyệt visa trung bình 2-3 tuần hoặc có thể lâu hơn.
- Tùy theo hồ sơ của từng ngưới, Lãnh sự Quán có thể yêu cầu bổ sung thêm một số giấy tờ khác ngòai những giấy tờ trên.
- Các hồ sơ những người trẻ tuổi, độc thân phải được xem xét trước khi nhận.
Visa Nam Phi
Hồ sơ bao gồm
- Mẫu đơn xin thị thực (BI-84);
- Hộ chiếu gốc (còn hiệu lực ít nhất 30 ngày sau ngày dự định rời Nam Phi);
- 01 ảnh mới nhất (35x45mm);
- Xác nhận đặt chỗ hoặc vé máy bay đã mua (hai chiều hoặc một chiều);
- Xác nhận nơi ở tại Nam Phi;
- Chứng minh tài chính;
- Quyết dịnh của cơ quan chủ quản cho phép người xin thị thực nghỉ phép, trong đó nêu rõ thời gian được nghỉ phép;
- Giấy chứng nhận bảo hiểm du lịch;
- Hành trình du lịch chi tiết;
- Nếu thăm gia đình hoặc bạn, đề nghị nộp thư mời và bản sao của giấy chứng minh thư (do Nam Phi cấp) hoặc giấy phép cư trú tại Nam Phi;
- Giấy chứng nhận tiêm chủng ngừa bệnh sốt vàng da nếu hành trình đi qua khu vực có bệnh này ở Châu Phi và Nam Mỹ (*)
Lưu ý:
- Thời gian làm việc từ: Thứ Hai – thứ sáu, từ 9 giờ sáng đến 16 giờ chiều
- Thời gian xử lý hồ sơ ít nhất là 5 ngày làm việc. Trong trường hợp hồ sơ phải xin ý kiến của Bộ nội vụ, thời gian sử lý ít nhất là 10 ngày làm việc.
- Người nước ngoài cần xuất trình giấy phép lao động hoặc giấy phép cư trú ở Việt Nam. Nếu không có các giấy tờ nói trên, đề nghị nộp hồ sơ xin thị thực tại quốc gia nơi cư trú hoặc cơ quan đại diện của Nam Phi nơi gần nhất.
- Đề nghị nộp bản dịch tiếng Anh trong trường hợp các văn bản gốc không được viết bằng tiếng Anh
- Đại sứ quán có quyền yêu cầu thêm thông tin nếu thấy cần thiết.
- Hồ sơ không đầy đủ có thể dẫn đến sự chậm trễ trong việc xử lý hoặc đơn xin sẽ bị từ chối.
Visa Nhật Bản
Hồ sơ bao gồm
- Hộ chiếu có chữ ký của quí khách và còn hạn sử dụng trên 6 tháng
- Đơn xin visa theo mẫu của LSQ Nhật Bản (1 bản), có chữ ký của đương sự.
- 02 hình khổ 4,5cm x 4,5cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, nền trắng).
- Chứng minh nhân dân + hộ khẩu (bản photo).
- Bản photo các giấy tờ chứng minh: Hợp đồng lao động, giấy chứng nhận nghề nghiệp, giấy xác nhận mức lương, đơn xin nghỉ phép đi du lịch (nếu là CB-CNV), giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu là chủ doanh nghiệp), giấy chứng nhận hưu trí (nếu đã nghỉ hưu), giấy chứng nhận kết hôn (nếu đã có gia đình), giấy chứng nhận sở hữu tài sản có giá trị (nhà, đất, ôtô, cổ phần, cổ phiếu), sổ tiết kiệm ngân hàng trên 4.000 USD (thời gian gởi tiết kiệm trên 2 tháng so với ngày khởi hành) hoặc xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
- Ngoài những giấy tờ trên, Quý khách sẽ cung cấp thêm một số giấy tờ cụ thể nếu LSQ Nhật Bản yêu cầu hoặc bản gốc để đối chiếu.
Lưu ý: Đăng ký và nộp hồ sơ trước 3 tuần so với ngày dự kiến khởi hành.
Visa Hàn Quốc
Hồ sơ bao gồm
- Hộ chiếu (hộ chiếu gốc đã ký tên, còn hạn sáu tháng trở lên) + Hộ chiếu cũ (nếu có)
- 02 hình khổ 4,5cm x 4,5cm (chụp trong vòng 6 tháng trở lại, nền trắng).
- Bản sao công chứng tất cả các trang của sổ hộ khẩu hiện tại có tên người xin visa
- Nếu có con cùng tham gia chuyến đi: Bản sao Giấy khai sinh (Dịch sang tiếng Anh, có công chứng)
- Nếu vợ/chồng cùng tham gia chuyến đi: Bản sao Giấy đăng ký kết hôn (Dịch sang tiếng Anh, có công chứng)
- Chứng minh về thu nhập (Dịch tiếng Anh, có công chứng)
Khối hành chính sự nghiệp: Quyết định tuyển dụng hoặc quyết định bổ nhiệm (trong trường hợp giữ chức vụ) + Đơn xin nghỉ phép đi du lịch (Bằng tiếng Việt và dịch tiếng Anh công chứng nhà nước – Hoặc làm luôn bằng tiếng Anh) +Giấy xác nhận công tác.
Khối kinh doanh thuộc Nhà nước quản lý: Quyết định tuyển dụng, hoặc quyết định bổ nhiệm, hoặc hợp đồng lao động + Giấy phép thành lập hoặc giấy Đăng ký kinh doanh của Cty nơi đang làm việc + Giấy xác nhận công tác.
Công ty TNHH: Trong trường hợp Quý khách là người đứng tên trong Giấy đăng ký kinh doanh thì chỉ cần nộp Giấy đăng ký kinh doanh; Trong trường Quý khách là nhân viên: hợp đồng lao động, giấy xác nhận công tác và giấy đăng ký kinh doanh của Cty nơi Qúy khách đang làm việc.
Về hưu: Quyết định nghỉ hưu hoặc sổ hưu trí
- Chứng minh khả năng tài chính (Dịch tiếng Anh công chứng Nhà nước): Sổ tiết kiệm (tối thiểu từ 5.000 – 7.000 USD) + các loại giấy tờ sở hữu mang tên người khai đơn (giấy tờ nhà đất, sở hữu ôtô…)
Lưu ý:
- Các hồ sơ những người trẻ tuổi, độc thân phải được xem xét trước khi nhận.
- Quý khách đã có visa vào các nước phát triển như: Mỹ, Châu Âu, Úc, Nhật…. được ưu tiên xét duyệt (không cần phí bảo lãnh).
Lệ phí xin visa du lịch là bao nhiêu?
Lệ phí visa, thị thực được quy định tại thông tư 219/2016 của Bộ tài chính. Đối với visa du lịch sẽ có 2 mức thu như sau:
STT | Loại visa | Phí dán tem |
1 | 1 tháng nhập cảnh một lần | $25 |
2 | 3 tháng nhập cảnh một lần | $25 |
3 | 1 tháng nhập cảnh nhiều lần | $50 |
4 | 3 tháng nhập cảnh nhiều lần | $50 |
Visa điện tử du lịch cũng có mức thu là 25$/ 1 lần cấp visa.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục tặng cho đất được thừa kế tại Bắc Giang năm 2023
- Thủ tục xác minh tài sản thu nhập của cán bộ năm 2023
- Thủ tục giảm trừ gia cảnh theo quy định năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục làm visa du lịch tại Bắc Giang năm 2023” đã được Luật sư Bắc Giang giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư Bắc Giang chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới ủy quyền sử dụng thương hiệu. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Về cơ bản, tiến trình xin cấp thị thực sẽ gồm các bước cơ bản sau:
Bước 1: Sau khi đã có hộ chiếu, để đăng ký ngày hẹn phỏng vấn, đương đơn phải đóng lệ phí xin cấp thị thực không hoàn trả tại ngân hàng Ctibank (115 Nguyễn Huệ, Q. 1, TP. HCM).
Bước 2: Hoàn tất các mẫu đơn xin cấp thị thực. Bạn có thể sử dụng mẫu đơn điện tử có sẵn trên mạng.
Bước 3: Phải có sẵn hình thẻ để làm thị thực.
Bước 4: Thu thập các giấy tờ hỗ trợ được yêu cầu đính kèm với đơn xin cấp thị thực.
Bước 5: Đến Tổng Lãnh Sự Quán Hoa Kỳ vào ngày và giờ trên phiếu hẹn để nộp đơn xin cấp thị thực và phỏng vấn với viên chức Lãnh Sự Hoa Kỳ.
Đơn xin cấp thị thực của đương đơn sẽ không được chấp nhận nếu đương đơn đến sau 10h30 sáng vào ngày hẹn phỏng vấn. Đương đơn sẽ không được phép mang theo bất kỳ một thiết bị điện tử nào vào bên trong lãnh sự bao gồm cả điện thoại di động. Nếu đơn xin cấp thị thực của đương đơn được chấp thuận thì thị thực sẽ được cấp vào lúc 3h chiều ngày làm việc tiếp theo.
Người xin thị thực cần điền đầy đủ Form 48S – Application to visit Australia as a sponsored family visitor (Mẫu đơn 48S – Đơn xin thị thực đi thăm Úc theo diện bảo lãnh thân nhân) và gửi cho người bảo lãnh ở Úc cùng tất cả các giấy tờ cần thiết khác. Người bảo lãnh cần điền Form 1149 – Application for sponsorship for sponsored family visitors (Mẫu đơn 1149 – Đơn xin bảo lãnh thân nhân đi thăm) và nộp cả hai đơn 48S và 1149 cùng các giấy tờ cần thiết khác tại các văn phòng của Bộ Nhập cư, Đa văn hóa và Bản địa (DIMIA) ở Tiểu bang hoặc Vùng lãnh thổ. Hồ sơ hoàn chỉnh có thể được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện. Thông tin thêm về loại thị thực đi thăm Úc theo diện bảo lãnh thân nhân được đăng tải trên trang web chủ của DIMIA. Xem: www.immi.gov.au/visit/index.htm , www.immi.gov.au/forms_booklets/index.ht
Thời gian xét đơn: Quí vị có thể đọc tờ Thông tin Tổng quát tại Việt Nam để biết thông tin về thời gian xét đơn trung bình. Xem: www.vietnam.embassy.gov.au/immigration/infovn.pdf
Các giấy tờ cần nộp: Sau đây là danh sách các giấy tờ cần nộp để hỗ trợ cho một đơn xin thị thực đi du lịch/thăm thân nhân. Danh sách này chỉ qui định những giấy tờ tối thiểu mà chưa phải là toàn bộ. Quí vị có thể nộp thêm bất cứ giấy tờ nào mà quí vị tin rằng sẽ hỗ trợ cho việc xét hồ sơ xin thị thực của quí vị.
Form 48R – Application to visit Australia for tourism or other recreational activities (Mẫu đơn 48R – Đơn xin thị thực du lịch hay thực hiện các hoạt động giải trí khác tại Úc) Xem: www.immi.gov.au/forms_booklets/index.htm
2 tấm ảnh cỡ hộ chiếu (4cm x 6cm) cho mỗi người xin thị thực dưới 70 tuổi; 4 tấm ảnh cho mỗi người từ 70 tuổi trở lên. Ảnh chụp không được quá 6 tháng.
Hộ chiếu đã ký tên. Hộ chiếu hết hạn hoặc chưa ký thì không được chấp nhận.
Details of Relatives Form
Tờ khai chi tiết về thân nhân. Xem: www.vietnam.embassy.gov.au/immigration/relativesform.pdf
Bản sao công chứng Sổ hộ khẩu hiện tại (tất cả các trang); Bản sao công chứng Giấy khai sinh.
Bản gốc Sơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương. Đối với những người làm việc tại các cơ quan/xí nghiệp của nhà nước thì Sơ yếu lý lịch có thể do cơ quan/xí nghiệp đó xác nhận.
Bản sao công chứng Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn) Visitor Visa Check list (Version 03/05)
Bằng chứng tài chính đủ để chi trả cho chuyến đi
Bằng chứng về sở hữu nhà cửa, đất đai hoặc các tài sản có giá trị lớn khác.
Nếu quí vị đang đi làm – điền đầy đủ chi tiết về các công việc làm của quí vị, bao gồm: chức danh, địa chỉ, điện thoại nơi làm việc và một giấy xác nhận của cơ quan về việc quí vị nghỉ phép.
Nếu có người đi dưới 18 tuổi – thư ủy quyền của cả hai bố mẹ cho phép người đó đi. Chữ ký của cả hai bố mẹ trên thư cần phải được chính quyền địa phương xác nhận.
Việc có thân nhân hay không tại Úc không ảnh hưởng đến vấn đề xin visa du lịch của bạn.
Bạn nên nộp đơn tại văn phòng Nhập cư Úc gần nhất (các ĐSQ, hoặc Tổng lãnh sự quán gần nơi bạn ở nhất), trừ trường hợp thông tin trên trang web hướng dẫn bạn nộp tại một địa điểm nhất định nào đó.
Bạn có thể tìm chi tiết về các văn phòng nhập cư Úc trên toàn thế giới tại địa chỉ http://www.immi.gov.au/contacts/overseas.htm . Bên cạnh trang web này, bạn cũng sẽ tìm thấy những thông tin hữu ích dành riêng cho Việt Nam (bao gồm cả danh sách hướng dẫn những giấy tờ cần nộp) ở địa chỉ www.vietnam.embassy.gov.au .