Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan chịu trách nhiệm quản lý đất đai và sổ đỏ tại Việt Nam. Bộ này ban hành các quy định, hướng dẫn và thông tư cụ thể về thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp. Để thực hiện quy trình sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp, người dân nên tham khảo và tuân thủ các quy định, hướng dẫn và thông tư cụ thể từ Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan đăng ký địa phương để đảm bảo tuân thủ pháp luật và thực hiện đúng quy trình. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023” của Luật đất đai để tìm hiểu thêm nhé!
Mời bạn xem thêm cách trồng nấm rơm ngoài trời tại Wikifarm.
Điều kiện để sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp
Để thực hiện quy trình sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp, người dân nên tham khảo và tuân thủ các quy định, hướng dẫn và thông tư cụ thể từ Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan đăng ký địa phương để đảm bảo tuân thủ pháp luật và thực hiện đúng quy trình. Việc sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp yêu cầu người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng tuân thủ các yêu cầu về điều kiện và thủ tục. Điều kiện này có thể bao gồm các yêu cầu về nghề nghiệp nông nghiệp, hộ khẩu nông thôn, và các yêu cầu khác liên quan đến việc sử dụng đất nông nghiệp.
Căn cứ vào khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định thì chỉ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau thì người sử dụng đất mới có quyền chuyển nhượng:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Mảnh đất nông nghiệp còn thời hạn sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.
Ngoài những điều kiện trên, bạn còn phải xem xét trong trường hợp này mảnh đất này có thuộc diện không được chuyển nhượng theo quy định tại Điều 191, Điều 192 hay không, nếu thuộc một trong các trường hợp được pháp luật quy định thì mảnh đất của bạn sẽ không đủ điều kiện để được tách thửa.
Như vậy, người sử dụng đất chỉ có thể tiến hành chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp khi chứng minh được mình là chủ sở hữu của mảnh đất (có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp), đảm bảo mảnh đất được chuyển nhượng không có tranh chấp cũng như không thuộc trường hợp kê biên để đảm bảo thi hành án. Ngoài ra mảnh đất đó còn phải đáp ứng điều kiện về thời hạn sử dụng và đảm bảo không thuộc các trường hợp không được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật.
Thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023
Quy trình sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp yêu cầu người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng cung cấp các tài liệu và hồ sơ cần thiết. Điều này có thể bao gồm hồ sơ đất đai, văn bản liên quan đến việc chuyển nhượng, giấy tờ tùy thân và các văn bản khác liên quan. Sau khi hoàn thành quy trình sang tên, cơ quan đăng ký địa phương sẽ tiến hành kiểm tra và cấp sổ đỏ mới cho người nhận chuyển nhượng. Sổ đỏ mới là bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu của người nhận đất nông nghiệp.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ Điều 9 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai như sau:
“Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất
“2. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không thuộc trường hợp “dồn điền đổi thửa”; chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK.
Đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải thể hiện tổng diện tích nhận chuyển quyền tại điểm 4 Mục I của Mẫu số 09/ĐK (Lý do biến động) như sau: “Nhận … (ghi hình thức chuyển quyền sử dụng đất) …m2 đất (ghi diện tích đất nhận chuyển quyền); tổng diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng do nhận chuyển quyền và đã đăng ký chuyển quyền sử dụng đất từ ngày 01/7/2007 đến trước ngày 01/7/2014 là … m2 và từ ngày 01/7/2014 đến nay là … m2 (ghi cụ thể diện tích nhận chuyển quyền theo từng loại đất, từng địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương)”;
b) Hợp đồng, văn bản về việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng theo quy định.
Trường hợp người thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là người duy nhất thì phải có đơn đề nghị được đăng ký thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của người thừa kế;
c) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
d) Văn bản chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn, thuê quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư;
đ) Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất.
Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, gồm có:
a) Văn bản thanh lý hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất hoặc hợp đồng cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có xác nhận đã được thanh lý hợp đồng;
b) Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế và trường hợp góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.”
Lưu ý: Tùy trường hợp là sang tên khi thừa kế, hoặc sang tên khi chuyển nhượng, tặng cho mà chuẩn bị hồ sơ tương ứng
Bước 2:
Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại:
- Văn phòng đăng ký đất đai chi nhánh huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
- UBND cấp xã nơi có đất (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
Bước 3 : Văn phòng đăng kí đất đai tiếp nhận hồ sơ,
Thời gian giải quyết: Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn
Bước 4: Cá nhân, hộ gia đình nộp tiền (thuế, lệ phí) thì nộp theo thông báo gồm:
Thuế thu nhập cá nhân
Lệ phí trước bạ
Thuế thẩm định hồ sơ.
Bước 5 :Trả kết quả là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Trên đây là tư vấn của chúng tôi về vấn đề Thủ tục sang tên đất nông nghiệp. Thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng, các loại đất tuy đơn giản nhưng nếu bạn không chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thì sẽ mất khá nhiều thời gian. Nếu còn câu hỏi nào khác thì bạn có thể liên hệ với đường dây nóng của chúng tôi để được tư vấn nên trống và chính xác nhất.
Mời bạn xem thêm:
- Sang tên sổ đỏ hết bao nhiêu tiền
- Có được uỷ quyền sang tên sổ đỏ hay không?
- Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình tại Bắc Giang
Thông tin liên hệ
Trên đây là vấn đề “Thủ tục sang tên sổ đỏ đất nông nghiệp năm 2023″ đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất được tính theo công thức sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%
Lệ phí trước bạ
Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi sang tên được xác định theo công thức sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Xem chi tiết: Mức đóng thuế trước bạ khi sang tên Sổ đỏ
Phí thẩm định hồ sơ
Mức thu giữa các tỉnh thành không giống nhau (dao động từ 500.000 đồng đến 05 triệu đồng)
Theo Khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, nhà đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận thì được miễn lệ phí trước bạ.