Sổ đỏ của hộ gia đình bao gồm những người có quan hệ hôn nhân, huyết thống, cha mẹ theo Luật Hôn nhân và gia đình, những người đang sống chung và có quyền sử dụng đất chung trong thời gian Nhà nước giao đất, công nhận quyền sử dụng đất; chuyển quyền sử dụng đất. Khi chuyển nhượng đất, các hộ thường gặp vướng mắc, thậm chí xảy ra tranh chấp giữa các thành viên nếu có người phản đối việc chuyển nhượng. Mọi người nếu nắm rõ những quy định dưới đây sẽ biết cách tự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Mời bạn đọc tham khảo bài viết “Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình tại Bắc Giang” dưới đây nhé!
Thế nào là sổ đỏ hộ gia đình?
Trong sổ đỏ hoặc giấy chủ quyền của hộ gia đình, tên của hộ gia đình được thể hiện thông qua hôn nhân, huyết thống và giáo dục theo Luật Hôn nhân và Gia đình, sống chung và sử dụng đất chung trực tiếp khi sinh ra đất. phân chia, cho thuê đất, nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và sổ đỏ được đại diện hộ gia đình (thường là chủ hộ) ký trên giấy.
Điều kiện chuyển nhượng đất của hộ gia đình
Theo Điều 188 Luật đất đai năm 2013, bên chuyển nhượng được thực hiện quyền chuyển nhượng đất nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Giấy chứng nhận, trừ trường hợp thừa kế được đề cập tại mục 3, mục 186 và mục 168 của Luật đất đai 2013.
- Đất được giao không tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị giữ lại để đảm bảo chấp hành quyết định của tòa án
- Đất vẫn đang trong thời gian sử dụng
Người nước ngoài chỉ có thể nhận chuyển nhượng nếu không bị cấm theo Điều 191 và 192 của Luật đất đai 2013.
Chuyển nhượng đất hộ gia đình có cần sự đồng ý của các thành viên không?
Căn cứ khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013, khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, khi bạn chuyển nhượng đất hộ gia đình thì bạn sẽ cần sự đồng ý của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất. Nói cách khác, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất bạn sẽ không cần có sự sự đồng ý của các thành viên khác cũng có tên trong sổ hộ khẩu mà không có quyền sử dụng đất.
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình
Hồ sơ thông báo thanh toán và thanh toán bao gồm
- 02 bản lệ phí trước bạ do người mua ký.
- 02 bản sao kê thu nhập có chữ ký của bên bán (04 bản nếu là quà tặng).
- Bản chính hợp đồng chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho nhà, đất đã được công chứng bản chính.
- 01 bản sao công chứng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), quyền sở hữu nhà, đất.
- 01 bản sao chứng thực chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân của hai bên mua và bán
Trường hợp được tặng cho, thừa kế. Để được miễn thuế thu nhập, phải xuất trình thêm các giấy tờ chứng minh mối quan hệ nhân thân giữa người tặng và người nhận.
Hồ sơ đăng ký thay đổi (đăng ký sang tên) bao gồm:
- Thay đổi đơn đăng ký theo mẫu số 09/ĐK.
- Thỏa thuận chuyển nhượng, quà tặng.
- Giấy chứng nhận gốc đã được cấp.
- Mẫu 03/BĐ-TNCN của thuế thu nhập cá nhân.
- Các giấy tờ trên cơ sở quyết định rằng họ được miễn thuế thu nhập và lệ phí đăng ký có thể. Bản gốc Tờ khai lệ phí hồ sơ số 01.
Lưu ý: Trường hợp người chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập thì hồ sơ đăng ký biến động không cần giấy xác nhận
Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình tại Bắc Giang
Bước 1: Xác nhận hoặc xác minh chuyển khoản.
Bước 2: Các bên phải kê khai lệ phí trước bạ và thuế thu nhập trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
Bước 3: Tiến hành đăng ký họ vào Sổ đỏ bằng việc nộp hồ sơ đề nghị đăng ký chuyển tên (đăng ký biến thể).
Thuế, phí phải nộp khi sang tên
Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, Thông tư 92/2015/TT-BTC và Quy định 140/2016/NĐ-CP, các loại thuế, phí khi chuyển nhượng, tặng cho quyền canh tác phải nộp bao gồm: Thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, phí thẩm định biến động.
Thuế thu nhập cá nhân
Mức lương:
Thuế TNDN phải nộp = 2% x giá chuyển nhượng
Ai trả: Theo thỏa thuận của các bên, nếu không thỏa thuận được thì bên tặng cho phải trả tiền.
Miễn thuế thu nhập:
Lệ phí trước bạ:
Mức lương:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x giá tính (giá chuyển nhượng)
Ai thanh toán: Do các bên thỏa thuận, trường hợp không có thỏa thuận thì bên nhận, bên nhận thanh toán.
Miễn lệ phí trước bạ: Chỉ được miễn lệ phí trước bạ khi chuyển nhượng hoặc thu tiền sử dụng đất.
Thủ tục sang tê sổ đỏ hộ gia đình mất bao lâu?
Theo quy định tại Điều 40 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP 2 thì thời gian giải quyết thủ tục sang tên Sổ đỏ từ hộ gia đình sang cá nhân như sau.
không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
Tối đa 20 ngày đối với chính quyền địa phương thuộc miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn và rất khó khăn.
Thời gian trên không tính ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian nhận hồ sơ tại đô thị, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý vụ việc trồng trọt trái pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Mời bạn xem thêm:
- Sang tên sổ hồng mất bao nhiêu tiền tại Bắc Giang?
- Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu theo quy định?
- Thủ tục sang tên xe máy khác tỉnh mới năm 2023
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Thủ tục sang tên sổ đỏ hộ gia đình tại Bắc Giang” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư Bắc Giang luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là Trích lục ghi chú ly hôn, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định của Luật Đất đai năm 2013 và các văn bản quy định thi hành Luật Đất đai thì miễn tiền sử dụng đất, tiền thu hồi đất đối với trường hợp chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình sang cá nhân.
Theo quy định tại Điều 29 Khoản 3 Luật Đất đai 2013, Đoạn 1 Đoạn 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT thì việc đồng ý trước của người sử dụng đất sử dụng chính xác không cần sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ khẩu khi chuyển nhượng.
Điều 14 khoản 5 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định:
“Người đứng tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền quy định tại khoản 1 Điều 64 Quy định số 43/2014/NĐ-CP chỉ được giao kết hợp đồng, văn bản về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trong giao dịch bằng văn bản. tài sản gắn liền với đất nếu được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản và văn bản đó đã được công chứng, chứng thực theo quy định.
Vì vậy, văn bản đồng ý cho các thành viên quản lý đất chuyển nhượng phải có xác nhận hoặc chứng thực của cơ quan công chứng.