Chăn nuôi là một bộ phận quan trọng trong nền kinh tế nông nghiệp truyền thống của Việt Nam. Ngành động vật cung cấp cho chúng ta hầu hết các loại thực phẩm quan trọng thường xuất hiện trong bữa ăn gia đình. Hầu hết các mô hình chăn nuôi trên đều là vật nuôi sản xuất quy mô lớn, về mặt kinh tế mang lại nguồn thu nhập lớn cho người chăn nuôi, tuy nhiên để đạt được thành quả như vậy cần phải có các tiêu chuẩn. Bài viết này Luật sư Bắc Giang sẽ hướng dẫn bạn đọc thủ tục xin giấy phép chăn nuôi quy mô lớn tại Bắc Giang. Bạn đọc có thể tham khảo thêm nếu như đang có ý định mở trang trại chăn nuôi tại Bắc Giang nhé!
Giấy phép chăn nuôi là gì?
Mẫu giấy phép chăn nuôi lợn, giấy phép chăn nuôi gà, giấy phép chăn nuôi lợn, giấy phép chăn nuôi dúi, giấy phép kinh doanh chăn nuôi gia súc, giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi, xin giấy phép chăn nuôi heo, xin giấy phép chăn nuôi, xin giấy phép chăn nuôi gia cầm, xin giấy phép chăn nuôi gà.
Ngày nay xã hội ngày càng phát triển, nền sản xuất nông nghiệp truyền thống không còn đáp ứng đủ nhu cầu ngày càng cấp thiết của xã hội. Từ đó nảy sinh nhu cầu chuyên môn hóa cây trồng, vật nuôi. Việc mở các trang trại lớn để chăn nuôi gia súc và chăn nuôi gia trại đã thu hút nhiều nông dân, vì hình thức này tạo điều kiện chuyên môn hóa sản xuất và tăng lợi nhuận kinh tế. Nhiều người đã mạnh dạn khởi xướng việc mở các trang trại chăn nuôi gia súc lớn và đạt được thành công đáng kể.
Tuy nhiên, khi chuyển sang phương thức sản xuất này, người chăn nuôi có thể gặp nhiều khó khăn, bởi điều kiện tiên quyết để mở trang trại chăn nuôi là giấy phép chăn nuôi hay còn gọi là Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi. Tùy theo loài vật nuôi, chủ trang trại phải có giấy phép chăn nuôi lợn, giấy phép chăn nuôi gà… Để có được giấy phép này trước tiên chúng ta phải hiểu rõ về giấy phép vật nuôi
Hiện nay pháp luật chưa có định nghĩa rõ ràng về khái niệm giấy phép vật nuôi nhưng căn cứ vào các quy định của Luật vật nuôi 2018 và các văn bản liên quan thì có thể hiểu rằng sự cho phép của một con vật nuôi trong nhà là một sự cho phép bắt buộc. cho biết trang trại đã đáp ứng các yêu cầu, điều kiện quy định của Luật Chăn nuôi 2018. Có thể nói, giấy phép chăn nuôi này là tấm vé để người chăn nuôi bắt đầu hoạt động sản xuất tại các trang trại chăn nuôi lớn, đảm bảo việc chăn nuôi diễn ra suôn sẻ. không có vấn đề gây ra bởi các cơ quan chính phủ. Nếu chủ trang trại không xuất trình được giấy xác nhận chăn nuôi này khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra thì sẽ bị phạt vi phạm hành chính hoặc sẽ áp dụng các biện pháp khác theo quy định của pháp luật.
Quy định quy mô trang trại chăn nuôi, quy mô trang trại chăn nuôi
Nguyên tắc xác định quy mô chăn nuôi được quy định như sau:
- Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm được xác định bằng số lượng đơn vị vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi cùng thời điểm;
- Quy mô chăn nuôi các loại vật nuôi khác được xác định bằng số lượng vật nuôi tại cơ sở chăn nuôi cùng thời điểm;
- Trường hợp cơ sở chăn nuôi hỗn hợp gồm gia súc, gia cầm và vật nuôi khác thì quy mô chăn nuôi gồm tổng số đơn vị vật nuôi của gia súc và gia cầm, số lượng từng loại vật nuôi khác.
Quy mô chăn nuôi gia súc, gia cầm được quy định như sau:
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn: Từ 300 đơn vị vật nuôi trở lên;
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa: Từ 30 đến dưới 300 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi trang trại quy mô nhỏ: Từ 10 đến dưới 30 đơn vị vật nuôi;
- Chăn nuôi nông hộ: Dưới 10 đơn vị vật nuôi.
Quản lý quy mô chăn nuôi được quy định như sau:
- Chăn nuôi trang trại quy mô lớn được quản lý theo quy định tại Điều 23 và Điều 24 Nghị định 13/2013/NĐ-CP;
- Chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 55 và khoản 2 Điều 57 của Luật Chăn nuôi
- Lưu ý: Trường hợp vi phạm, cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ phải cam kết khắc phục, bảo đảm điều kiện chăn nuôi trong thời gian 06 tháng kể từ ngày bị phát hiện vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiến hành kiểm tra thực tế kết quả khắc phục trong trường hợp cần thiết.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm kiểm tra điều kiện chăn nuôi của cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô vừa, quy mô nhỏ. Tần suất kiểm tra là 03 năm một lần;
- Chăn nuôi nông hộ phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 56, khoản 2 Điều 57 của Luật Chăn nuôi.
Hệ số đơn vị vật nuôi quy định như sau:
- Hệ số đơn vị vật nuôi sử dụng làm căn cứ quy đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi;
- Hệ số đơn vị vật nuôi, công thức chuyển đổi số lượng vật nuôi sang đơn vị vật nuôi quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
- Trường hợp cần sửa đổi, bổ sung quy mô chăn nuôi, hệ số đơn vị vật nuôi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Chính phủ xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung theo trình tự, thủ tục rút gọn.
Quy định chăn nuôi hộ gia đình
Trong các quy mô chăn nuôi, có một loại được gọi là chăn nuôi nông hộ. Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại hộ gia đình. Đây là quy mô phổ biến hiện nay do hoạt động chăn nuôi thường được tiến hành bởi những hộ gia đình, do đó Luật chăn nuôi mới nhất (2018) đưa ra nhiều điều khoản về quy định chăn nuôi hộ gia đình này. Thiết nghĩ trước khi mở trang trại, người nông dân nên biết trước các quy định này, tránh trường hợp làm sai quy định pháp luật phải phá đi làm lại, gây ảnh hưởng khó khăn đến đời sống kinh doanh của họ.
Điều 56 Luật Chăn nuôi 2018 quy định hộ gia đình chăn nuôi phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
“1. Chuồng nuôi phải tách biệt với nơi ở của người;
2. Định kỳ vệ sinh, khử trùng, tiêu độc chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi;
3. Có các biện pháp phù hợp để vệ sinh phòng dịch; thu gom, xử lý phân, nước thải chăn nuôi, xác vật nuôi và chất thải chăn nuôi khác theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.”
Như vậy, chuồng nuôi phải đáp ứng được các yêu cầu tác biệt với nơi sinh hoạt và phải được khử trùng thường xuyên. Đồng thời chủ cơ sở cũng cần phải có các biện pháp vệ sinh phù hợp để phòng ngừa và tránh lây lan dịch bệnh. Bên cạnh đó, pháp luật còn quy định chi tiết về vấn đề xử lý chất thải và xử lý tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi hộ gia đình, cụ thể như sau:
- Chủ chăn nuôi hộ gia đình phải có biện pháp xử lý phân, nước thải, khí thải chăn nuôi bảo đảm vệ sinh môi trường và không gây ảnh hưởng đến người xung quanh. Vật nuôi chết vì dịch bệnh và chất thải nguy hại khác phải được xử lý theo quy định của pháp luật về thú y, bảo vệ môi trường.
- Chủ chăn nuôi hộ gia đình phải xử lý tiếng ồn phát ra trong hoạt động chăn nuôi đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn trong hoạt động chăn nuôi. Việc xử lý tiếng ồn này được quy định tại Mục III Quyết định 397/QĐ-CN-MTCN năm 2017 Hướng dẫn phương án bảo vệ môi trường trong khu chăn nuôi tập trung do Cục trưởng Cục chăn nuôi ban hành. Theo đó, chủ cơ sở phải có tường bao, trồng cây xanh nhằm giảm thiểu và xử lý tiếng ồn không gây ảnh hưởng tới cộng đồng dân cư xung quanh. Tại khu vực đặc biệt, mức tối đa là 55dBA (từ 6h đến 21 giờ) và 45dBA (từ 21 giờ đến 6 giờ). Tại khu vực thông thường, mức tiếng ồn không được vượt quá 70dBA (từ 6 giờ đến 21 giờ) và 55dBA (từ 21 giờ đến 6 giờ)
Các quy định trên là nhằm bảo đảm hoạt động chăn nuôi quy mô hộ gia đình đảm bảo vệ sinh, an toàn, không ảnh hưởng đến môi trường dân cư cũng như thiên nhiên xung quanh. Vì vậy, người nông dân khi chăn nuôi hộ gia đình cần phải chú ý để có thể đáp ứng được hết những yêu cầu này.
Thủ tục xin giấy phép chăn nuôi quy mô lớn tại Bắc Giang
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP;
- Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 13/2020/NĐ-CP.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Phí xin giấy phép chăn nuôi (Chi phí xin giấy phép chăn nuôi, Làm giấy phép chăn nuôi hết bao nhiêu tiền)
Theo đó, việc thẩm định để cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi trang trại quy mô lớn sẽ có 3 loại phí khác nhau, căn cứ vào đó là loại thẩm định gì. Hiện tại, dự thảo có đưa ra 3 loại thẩm định như sau:
- Đối với thẩm định lần đầu, chi phí là 2.300.000 đồng/1 cơ sở/lần
- Đối với thẩm định cấp lại, chi phí là 250.000 đồng/1 cơ sở/lần
- Đối với thẩm định đánh giá giám sát duy trì, chi phí là 1.500.000 đồng/1 cơ sở/lần.
Có thể thấy, đối với loại giấy phù hợp để sản xuất với quy mô lớn thì chi phí này không quá cao so với các chi phí khác được đề cập trong dự luật này. Lần đầu xin cấp giấy chứng nhận nông nghiệp quy mô lớn, chủ trang trại phải nộp 2.300.000 đồng. Chi phí này được giảm nhiều lần trong quá trình chứng nhận lại. Tuy nhiên, pháp luật cũng quy định chủ cơ sở chăn nuôi cũng phải có giấy chứng nhận chăn nuôi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và lưu giữ. Sở dĩ có quy định như vậy bởi pháp luật buộc các chủ trang trại phải luôn quan tâm, chú trọng đến việc duy trì các điều kiện của trang trại chăn nuôi theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp không thu phí thẩm định, việc giám sát, duy trì này dễ dẫn đến việc người chăn nuôi bất cẩn, không còn quan tâm đến điều kiện vật chất trang trại, gây ô nhiễm sau khi được cấp phép chăn nuôi. những người xung quanh. Chi phí đánh giá và bảo trì loại này là 1.500.000 VND một lần.
Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ tùy theo trường hợp mà thực hiện như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại địa phương;
- Trường hợp cơ sở chăn nuôi trang trại quy mô lớn nằm trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi tổ chức, cá nhân đăng ký thủ tục đầu tư thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn.
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền thẩm định nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu, trong thời hạn 20 ngày làm việc cơ quan có thẩm quyền thành lập đoàn đánh giá điều kiện thực tế của cơ sở chăn nuôi theo quy định tại Điều 24 Nghị định 13/2020/NĐ-CP.
- Trường hợp cơ sở không đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày lập biên bản đánh giá, tổ chức, cá nhân khắc phục và gửi báo cáo kết quả khắc phục bằng văn bản đến cơ quan có thẩm quyền để được thẩm định và đánh giá lại điều kiện thực tế (nếu cần thiết).
- Trường hợp cơ sở đáp ứng điều kiện, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá điều kiện thực tế, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 05. ĐKCN Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 13/2020/NĐ-CP; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mời bạn xem thêm:
- Thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Bắc Giang
- Trường hợp không cần xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2022
- Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư năm 2023
Thông tin liên hệ
Luật sư Bắc Giang đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thủ tục xin giấy phép chăn nuôi quy mô lớn tại Bắc Giang”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Thành lập công ty. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Thời gian làm thủ tục xin cấp giấy phép chăn nuôi heo thường là từ 03 – 05 ngày kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn tại địa phương.
Hồ sơ cần chuẩn bị để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi bao gồm:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện chăn nuôi đối với chăn nuôi trang trại quy mô lớn theo Mẫu số 01.ĐKCN
Bản thuyết minh về điều kiện chăn nuôi theo Mẫu số 02.ĐKCN